Thứ Ba, 18 tháng 8, 2015

DANH MỤC ĐƠN GIÁ - ĐỊNH MỨC CỦA CÁC BỘ NGÀNH - ĐIA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC (2014-2015)


Để tiện cho việc theo dõi cũng như cập nhật được các quyết định mới nhất của các bộ ban ngành, cũng như quyết định đơn giá mới của các sở xây dựng trên cả nước. Bài viết liệt kê danh mục một số đơn giá mới được ban hành thời gian gần đây (2014 - 2015).
 
              Delta luôn theo dõi và cập nhật các thông tư - nghị định cũng như đơn giá định mức mới. Nếu người dùng có được những thông tin sớm nhất - vui lòng liên lạc để chúng tôi có thể cập nhật đơn giá để người dùng chủ động trong việc thao tác lập dự toán.


ĐỊA PHƯƠNG
TÊN QUYẾT ĐỊNH
Tây Ninh
Quyết định số: 564/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần xây dựng
Vũng Tàu
Quyết định số: 483/QĐ-UBND ngày 9/3/2015 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Phần xây dựng
Quyết định số: 484/QĐ-UBND ngày 9/3/2015 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Phần lắp đặt
Quyết định số: 482/QĐ-UBND ngày 9/3/2015 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Phần cây xanh đô thị
Hà Nội
Quyết định số: 798/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần xây dựng và Lắp đặt
Thừa Thiên Huế
Quyết định số: 2841/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế – Phần khảo sát
Quyết định số: 2842/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế – Phần lắp đặt
Quyết định số: 2843/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế – Phần sửa chữa
Quyết định số: 2844/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế – Phần xây dựng
Nam Định
Quyết định số: 2675/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Xây dựng
Quyết định số: 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Khảo sát
Quyết định số: 2677/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Sửa chữa
Quyết định số: 2678/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Lắp đặt
Quyết định số: 2679/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng
Quyết định số: 2680/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng tỉnh Nam Định
Quyết định số: 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nam Định
Thái Nguyên
Quyết định số: 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1173)
Quyết định số: 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1172)
Quảng Ninh
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1172 và 588)
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1173 và 587)
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Xây dựng - Lắp đặt - Khảo sát (sửa đổi và bổ sung Quyết định 3600/QĐ-UBND)
Hưng Yên
Quyết định số: 20/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hưng Yên – Phần xây dựng (bổ sung)
Kiên Giang
Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc công bố sửa đổi và bổ sung đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc công bố sửa đổi bổ sung đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Quảng Ngãi
Quyết định số: 459/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi - Phần khảo sát
Đắk Nông
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Phần xây dựng
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Phần Lắp đặt
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Phần Sửa chữa
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Khảo sát
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng
Quyết định số: 117/2014/QĐ-SXD ngày 27/11/2014 về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Nông - Phần Dịch vụ công ích đô thị

Hà Nội
Quyết định số: 20/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hưng Yên – Phần xây dựng (bổ sung)
Nam Định
Quyết định số: 2675/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Xây dựng
Quyết định số: 2676/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Khảo sát
Quyết định số: 2677/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Sửa chữa
Quyết định số: 2678/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Lắp đặt
Quyết định số: 2679/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định - Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng
Quyết định số: 2680/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng tỉnh Nam Định
Quyết định số: 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố Đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nam Định

Thái Nguyên
Quyết định số: 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1172)
Quyết định số: 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1173)
Quảng Ninh
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1172 và 588)
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung theo Định mức 1173 và 587)
Quyết định số: 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ninh - Phần Xây dựng - Lắp đặt - Khảo sát (sửa đổi và bổ sung Quyết định 3600/QĐ-UBND)
Ninh Bình
Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 04/09/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần Khảo sát
Quyết định số: 168/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần Xây dựng
Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần Lắp đặt
Quyết định số: 873/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình - Phần Sửa chữa

Sơn La
Quyết định số: 2471/QĐ-UBND ngày 18/09/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
Quyết định số: 2472/QĐ-UBND ngày 18/09/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Sơn La - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
Bình Thuận
Quyết định số: 2740/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Thuận - Phần Xây dựng - Lắp đặt - Sửa chữa
Bình Dương
Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Dương - Phần Xây dựng - Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
Quảng Ngãi
Quyết định số: 188/QĐ-UBND ngày 09/06/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngăi - Phần Xây dựng
Quyết định số: 189/QĐ-UBND ngày 09/06/2014 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngăi - Phần Lắp đặt

Bộ Xây dựng
Quyết định số: 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 về việc công bố Định mức dự toán công trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
Quyết định số: 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 về việc công bố Định mức dự toán công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
Quyết định số: 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 về việc công bố Định mức dự toán công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
Quyết định số: 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 về việc công bố Định mức dự toán công trình - Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
Quyết định số: 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 về việc công bố Định mức dự toán công trình - Phần Xây dựng (bổ sung)

Thứ Hai, 17 tháng 8, 2015

[TT012015] - Hướng dẫn điều chỉnh nhân công Khánh Hòa theo QĐ 2228/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2228/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyét định này:
1. Tập đơn giá nhân công xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầy tư xây dựng (Thông tư số 01/2015/TT-BXD) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 01.
2. Bảng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với dự toán xây dựng công trình sử dụng các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND tỉnh Khánh Hòa công bố so với đơn giá nhân công xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như Phụ lục số 02.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD căn cứ nội dung công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quy định việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng nêu tại Điều 2 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
a) Dự toán xây dựng công trình của các dự án, công trình xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì không phải thực hiện việc lập và phê duyệt lại; nếu chưa được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì tiến hành tính toán điều chỉnh chi phí nhân công (kể cả nhân công trong chi phí máy thi công) theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD hoặc tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo các hệ số điều chỉnh tương ứng quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này nếu chưa tính toán điều chỉnh trực tiếp như hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
b) Khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp việc điều chỉnh dự toán làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Điều chỉnh dự toán gói thầu xây dựng:
a) Đối với các gói thầu đã thực hiện việc đóng, mở thầu theo quy định của Luật Đấu thầu trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục các công việc đánh giá xét chọn nhà thầu theo nội dung của hồ sơ mời thầu được phê duyệt và các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu, không phải điều chỉnh lại giá trị dự toán gói thầu.
b) Đối với các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu nhưng chưa thực hiện việc đóng, mở thầu theo quy định của Luật Đấu thầu trước khi Quyết định này có hiệu lực thì Chủ đầu tư phải tổ chức xác định, cập nhật dự toán gói thầu xây dựng (điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công theo các hệ số điều chỉnh tương ứng quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này), thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để đánh giá lựa chọn nhà thầu xây dựng theo các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu. Đồng thời Chủ đầu tư phải thông báo cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu về sự thay đổi, điều chỉnh này để các nhà thầu có căn cứ tính toán, xác định giá dự thầu.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:
a) Đối với các hợp đồng xây dựng đã ký trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng đã có hiệu lực nhưng không trái với các quy định có liên quan tại thời điểm ký hợp đồng.
b) Đối với các hợp đồng xây dựng được ký sau ngày 15/5/2015 thì giá trị hợp đồng căn cứ trên cơ sở giá dự toán gói thầu quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) và các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình thực hiện theo các quy định pháp lý liên quan và quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do UBND tỉnh cho phép bằng văn bản trước ngày 15/5/2015 thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.


Nơi nhận:- Như Điều 4;).
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND,UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT;HP,CN,HB,TN,VC,HgP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. 
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Công bố kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Xác định đơn giá nhân công:
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau: GNC = LNC x HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- LNC : mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 20/3/2015. Cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
(Nha Trang, Cam Ranh)
(Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh)
(Khánh Sơn, Khánh Vĩnh)
2.150.000
2.000.000
1.900.000
II. Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng tỉnh Khánh Hòa:
1. Bảng số 1: Đơn giá công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấpbc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
1
128.173
145.538
119.231
135.385
113.269
128.615
2
151.327
171.173
140.769
159.231
133.731
151.269
3
178.615
201.769
166.154
187.692
157.846
178.308
3,5
194.740
219.135
181.154
203.846
172.096
193.654
4
210.865
236.500
196.154
220.000
186.346
209.000
4,5
229.885
257.587
213.846
239.615
203.154
227.635
5
248.904
278.673
231.538
259.231
219.962
246.269
6
294.385
327.462
273.846
304.615
260.154
289.385
7
347.308
384.519
323.077
357.692
306.923
339.808
Ghi chú:
a/ Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
b/ Nhóm II:
- Các công tác khác không thuộc nhóm I.
2. Bảng số 2: Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
1
193.500
180.000
171.000
2
219.135
203.846
193.654
3
244.769
227.692
216.308
4
270.404
251.538
238.962
5
296.038
275.385
261.615
6
321.673
299.231
284.269
7
347.308
323.077
306.923
8
372.942
346.923
329.577
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
3. Bảng số 3: Đơn giá nhân công nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
1
516.827
480.769
456.731
2
556.519
517.692
491.808
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác đnh trong h thng đnh mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cp bậc h s lương ti bảng số 3.
4. Bảng số 4: Đơn giá công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Cấpbậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
NhómII
NhómIII
Nhóm I
NhómII
NhómIII
Nhóm I
NhómII
NhómIII
1
180.269
207.558
247.250
167.692
193.077
230.000
159.308
183.423
2:18.500
2
212.519
243.115
289.423
197.692
226.154
269.231
187.808
214.846
255.769
3
252.212
284.462
339.865
234.615
264.615
316.154
222.885
251.385
300.346
4
297.692
334.904
398.577
276.923
311.538
370.769
263.077
295.962
352.231
Ghi chú:
Nhóm 1:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải- xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn máy nén thử đường ống công suất 170CV;
Nhóm 2:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7 5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
Nhóm 3:
- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
5. Bảng số 5: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng 5.1: Đơn giá ngày công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
Nội dung
Nhóm 1
Nhóm 2
Bc 1
Bc 2
Bc 1
Bc 2
1
Vùng 2:




a
Thuyn trưởng
308.442
323.327
342.346
360.538
b
Thuyền phó 1, máy 1
262.135
272.885
293.558
310.923
c
Thuyn phó 2, máy 2
219.962
232.365
242.288
256.346
2
Vùng 3:




a
Thuyn trưởng
286.923
300.769
318.462
335.385
b
Thuyn phó 1, máy 1
243.846
253.846
273.077
289.231
c
Thuyn phó 2, máy 2
204.615
216.154
225.385
238.462
3
Vùng 4:




a
Thuyn trưởng
272.577
285.731
302.538
318.615
b
Thuyn phó 1, máy 1
231.654
241.154
259.423
274769
c
Thuyn phó 2, máy 2
194.385
205.346
214.115
226.538
Ghi chú:
Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.;
Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc..
Bảng 5.2: Đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị tính: đồng/ngày công
stt
Nội dung
Bc 1
Bc 2
Bc 3
Bậc 4
1
Vùng 2:




a
Thủy thủ
159.596
180.269
207.558
234.019
b
Thợ máy, thợ điện
169.519
194.327
219.962
247.250
2
Vùng 3:




a
Thủy thủ
148.462
167.692
193.077
217.692
b
Thợ máy, thợ điện
157.692
180.769
204.615
230.000
3
Vùng 4:




a
Thủy thủ
141.038
159.308
183.423
206.808
b
Thợ máy, thợ điện
149.808
171.731
194.385
218.500
Bảng 5.3: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
Nội dung
Tàu hút dưới 150m3/h
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


Bc 1
Bc 2
Bậc 1
Bc 2
Bc 1
Bc 2
1
Vùng 2:






a
Thuyn trưởng
323.327
344.000
361.365
387.000
403.538
429.173
b
Máy trưởng
289.423
308.442
344.000
361.365
389.481
419.250
c
Điện trưởng




344.000
360.538
d
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
287.769
306.788
338.212
355.577
387.000
406,846
e
Kỹ thuật viên cuốc 2
262.135
289.423
308.442
323.327
361.365
387.000
2
Vùng 3:






a
Thuyn trưởng
300.769
320.000
336.154
360.000
375.385
399.231
b
Máy trưởng
269.231
286.923
320.000
336.154
362.308
390.000
c
Điện trưởng




320.000
335.385
d
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
267.692
285.385
314.615
330.769
360.000
378.462
e
Kỹ thuật viên cuốc 2
243.846
269.231
286.923
300.769
336.154
360.000
3
Vùng 4:






a
Thuyn trưởng
285.731
304.000
319.346
342.000
356.615
379.269
b
Máy trưởng
255.769
272.577
304.000
319.346
344.192
370.500
c
Điện trưởng




304.000
318.615
d
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
254.308
271.115
298.885
314.231
342.000
359.538
e
Kỹ thuật viên cuốc 2
231.654
255.769
272.577
285.731
319.346
342.000
Bảng 5.4: Đơn giá ngày công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Stt
Nội dung
Từ 300m3/h đến 800m3/h
Từ 800m3/ tr lên
Bậc 1
Bc 2
Bc 1
Bậc 2
1
Vùng 2:




a
Thuyền trưởng tàu hút bụng
429.173
447.365
447.365
475.481
b
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
406.846
429.173
429.173
447.365
c
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
361.365
387.000
387.000
406.846
d
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
387.000
406.846
406.846
429.173
e
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
344.000
361.365
361.365
387.000
2
Vùng 3:




a
Thuyền trưởng tàu hút bụng
399.231
416.154
416.154
442.308
b
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
378.462
399.231
399.231
416.154
c
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
336.154
360.000
360.000
378.462
d
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
360.000
378.462
378.462
399.231
e
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
320.000
336.154
336.154
360.000
3
Vùng 4:




a
Thuyền trưởng tàu hút bụng
379.269
395.346
395.346
420.192
b
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
359.538
379.269
379.269
395.346
c
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
319.346
342.000
342.000
359.538
d
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
342.000
359.538
359.538
379.269
e
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
304.000
319.346
319.346
342.000
6. Bảng số 6: Đơn giá ngày công thợ lặn
Đơn vị tính: đồng/ngày công
Stt
Nội dung
Bc 1
Bc 2
Bc 3
Bc 4
1
Vùng 2:




a
Thợ lặn
247.250
271.231
307.615
343.173
b
Thợ lặn cp I
386.173
435.788


c
Thợ lặn cấp II
475.481



2
Vùng 3:




a
Thợ lặn
230.000
252.308
286.154
319 231
b
Thợ lặn cấp I
359.231
405.385


c
Thợ lặn cấp II
442.308



3
Vùng 4:




a
Th ln
218.500
239.692
271.846
303 269
b
Thợ lặn cấp I
341.269
385.115


c
Thợ lặn cp II
420.192




PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN
(Công b kèm theo Quyết định số 2228 /QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Sốthứtự
Đơn giá
Nhómlương
Vùng II (Nha Trang, Cam Ranh)
Vùng III (Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh)
Vùng IV (Khánh Sơn, Khánh Vĩnh)
KĐCNC
KĐCMTC
KĐCNC
KĐCMTC
KĐCNC
KĐCMTC
1
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt:Đơn giá31/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá86/QĐ-UBND ngày
10/01/2008
Nhóm II
3,774
1,331
3,511
1,305
3,335
1,287
2
Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng:Đơn giá33/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá84/OĐ-UBND ngày 10/01/2008
Nhóm I
3,560
1,331
3,311
1,305
3,146
1,287
Nhóm II
3,984
3,705
3,520
3
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát:Đơn giá32/2007/QĐ-UBND ngày 23/7/2007
Đơn giá85/QĐ-UBND ngày 10/01/2008
Nhóm II(Nhóm I)
3,182

2,960

2,812

4
Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng:Đơn giá 1465/QĐ-UBND ngày 24/6/2009
Nhóm I
2,803
1,247
2,607
1,221
2,477
1,199
Nhóm II
3,145
2,926
2,779
5
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng:Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
Nhóm I
1,050
0,997
0,977
0,975
0,928
0,960
Nhóm II
1,175
1,093
1,038
6
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt:Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
Nhóm II
1,112
0,997
1,035
0,975
0,983
0,960
7
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát:Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
Nhóm I
0,950

0,884

0,840

8
Đơn giá xây dựng công trình xây dựng – Phần sửa chữaQuyết định số 670/QĐ-UBND ngày 20/3/2014
NhómI
1,050
0,997
0,977
0,975
0,928
0,960
Nhóm II
1,175
1,093
1,038
Ghi chú:
1/ Các hệ số tại phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng của các bộ đơn giá công bố tại các Quyết định số 667/QĐ-UBND 668/QĐ-UBND 669/QĐ-UBND 670/QĐ-UBND ngày 20/3/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa không còn hiệu lực áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2/ Hệ số điều chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn giá số thứ tự 1, 2, 3, 4:
Hệ số điều chỉnh trên đã bao gồm phần điều chỉnh theo giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 (Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 như sau: Giá nhiên liệu dầu là 10.667 đồng/lít; giá xăng là 11.000 đồng/lít và giá điện là 1.006 đồng/kwh. Giá đã bao gồm thuế VAT).
3/ Hệ số điều chỉnh máy thi công đối với các bộ đơn giá số thứ tự 5, 6, 7, 8:
Hệ số điều chỉnh giá cả máy trên được tính trên cơ sở giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm Quý III/2013 (theo giá nhiên liệu, năng lượng đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa).
4/ Khi lập dự toán chi phí xây dựng, phải xác định lại giá (trước thuế) các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3) tính theo mức giá tại thời điểm lập dự toán, khu vực xây dựng công trình và tính toán bù trừ chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng vào chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, kể cả phần chênh lệch của chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ theo hệ số quy định so với chi phí nhiên liệu, năng lượng chính (nếu có).