Thứ Sáu, 20 tháng 1, 2017

Công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa năm 2017

Ngày 20/01/2017, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa. Bộ đơn giá được đơn vị Delta tư vấn, tính toán xây dựng. Gồm 4 bộ (Sửa chữa, khảo sát, xây dựng, lắp đặt).
1. Công bố các bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa năm 2017


  1. 1 Công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa



  1. 2 Công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng


  1. 3 Công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng



  1. 4 Công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt


2. Nội dung chi phí của đơn giá xây dựng công trình :
               2.1: Chi phí vật liệu
               - Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho  máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí hạng mục chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Trong chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
               - Giá vật liệu xây dựng tính trong đơn giá là giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, được xác định phù hợp với công trình và gắn với vị trí nơi xây dựng công trình. Giá vật liệu phải hợp lý và phù hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng công trình, xác định trên cơ sở báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác có cùng tiêu chuẩn về chất lượng hoặc giá do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố và phải đảm bảo tính cạnh tranh. Trong trường hợp vật liệu chưa có trên thị trường hoặc các nhà thầu tự sản xuất vật liệu xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư thì giá vật liệu được lấy theo mức giá hợp lý với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu đặt ra về chủng loại, chất lượng, số lượng, tiến độ cung ứng,... và đảm bảo tính cạnh tranh.
               - Khi lập đơn giá xây dựng công trình phải thực hiện kiểm tra về sự phù hợp giữa giá và chủng loại vật liệu sử dụng vào công trình theo thiết kế.
               - Đối với một số loại vật liệu đa dạng về phẩm cấp, chủng loại, kích cỡ trên thị trường như đá, gạch dùng để ốp lát, gỗ,... thì mức giá tính trong đơn giá là giá quy ước. Khi xác định khoản chênh lệch vật liệu phải căn cứ vào quy cách, phẩm cấp cụ thể của loại vật liệu dùng cho công trình để tính toán.
               - Đơn giá một số công tác xây dựng (đã ghi chú cụ thể trong tập đơn giá), chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán xác định chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào dự toán.
Chi phí vật liệu trong đơn giá xác định trên cơ sở Bảng giá vật liệu xây dựng đến chân công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng - VAT) tại thời điểm quý 2/2016 được xác định phù hợp với công trình và gắn với vị trí nơi xây dựng công trình. 
               2.2: Chi phí nhân công
               Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:
               Các khoản chi phí nhân công được tính theo mức lương đầu vào vùng IV là 2.050.000đ/tháng; cấp bậc tiền lương được tính theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng (nhân công nhóm I). Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa, công bố điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Số ngày công trong tháng được tính là 26 ngày.
               Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng III có mức lương đầu vào là 2.150.000đ/tháng thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 1,049.
               2.3: Chi phí máy thi công:
               Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điêzen, điện, hơi nước…. (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp; Bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
               Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

1 nhận xét: