UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
Số: 992/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 15 tháng
5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công
bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
CHỦ TỊCH UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 45/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chi
tiết đơn giá nhân công: (có Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2.
Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối
với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 nhưng chưa phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm lập lại tổng mức đầu tư,
tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình theo đơn giá nhân công công bố tại
Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh trước khi triển
khai thực hiện các bước tiếp theo.
2.
Đối với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại thời điểm trước và sau
ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng chưa thực hiện xong việc lựa chọn nhà
thầu hoặc chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và
phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình,
hạng mục công trình và giá gói thầu theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết
định này (với điều kiện không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt) để thực hiện bước
lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng công trình, chủ đầu tư đang trình các sở xây dựng chuyên ngành thẩm định: Các
sở xây dựng chuyên ngành tiếp tục thực hiện việc thẩm định và áp dụng ngay đơn
giá nhân công công bố tại Quyết định này trước khi trình cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt.
4. Các
gói thầu đã lựa chọn xong nhà thầu trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, đã ký kết
hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết, không phải điều chỉnh
theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư; Thủ
trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
-
TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
-
TT UBND tỉnh;
-
Như Điều 3 (t/h);
-
Trung tâm Công báo;
-
Phó CVP: Nguyễn Huy Anh;
-
Lưu: VT, KTN (3). Chung 50b.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Bùi Đức
Hải
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Căn cứ
thực hiện
Căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp
đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao
- Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình
thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý Nhà nước quản lý áp dụng các quy
định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác
áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí
nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC = LNC x HCB
x 1/t (1)
Trong đó:
- GNC:
Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức
lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản
xuất xây dựng.
Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp
khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường
công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015
của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một
ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La
(vùng III): 2.000.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một
ngày công tại địa bàn các huyện (vùng
IV): 1.900.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức lương đầu vào được thực
hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu vùng)
- HCB: Hệ số lương theo
cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công
trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn
thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp
sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định
mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương theo
cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương
pháp nội suy như sau:
H = Hd
+ (Ht – Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới
theo Phụ lục
số 02 kèm theo Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần
tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số
lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một
nhóm thợ.
Ví dụ:
Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là:
2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55.
Áp dụng công thức (2) ta có:
Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433.
4. Tổ chức thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công được công bố tại
Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La ban
hành kèm theo các Quyết định số 2786; 2787; 2788; 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11
năm 2011; Quyết định số 2471, 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và các bộ
đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này phải
tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá nhân
công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND
tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng
hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).
- Các nội dung xử lý chuyển tiếp:
Xem quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Đơn giá nhân
công: Lương công nhân trực tiếp
xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây
dựng.
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm I.
Đơn vị tính:
Đồng/ngày công
Cấp bậc
công nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn giá
nhân công Vùng III
|
Đơn giá
nhân công Vùng IV
|
1
|
1,55
|
119.231
|
113.269
|
2
|
1,83
|
140.769
|
133.731
|
2,5
|
1,995
|
153.462
|
145.788
|
2,7
|
2,061
|
158.538
|
150.612
|
3,0
|
2,160
|
166.154
|
157.846
|
3,2
|
2,238
|
172.154
|
163.546
|
3,5
|
2,355
|
181.154
|
172.096
|
3,7
|
2,433
|
187.154
|
177.796
|
4,0
|
2,550
|
196.154
|
186.346
|
4,2
|
2,642
|
203.231
|
193.069
|
4,5
|
2,780
|
213.846
|
203.154
|
4,7
|
2,872
|
220.923
|
209.877
|
5,0
|
3,010
|
231.538
|
219.962
|
5,2
|
3,120
|
240.000
|
228.000
|
5,5
|
3,285
|
252.692
|
240.058
|
6,0
|
3,560
|
273.846
|
260.154
|
7,0
|
4,200
|
323.077
|
306.923
|
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính:
Đồng/ngày công
Cấp bậc
công nhân
|
Hệ số
lương
|
Đơn giá
nhân công Vùng III
|
Đơn giá
nhân công Vùng IV
|
1
|
1,760
|
135.385
|
128.615
|
2
|
2,070
|
159.231
|
151.269
|
2,5
|
2,255
|
173.462
|
164.788
|
2,7
|
2,329
|
179.154
|
170.196
|
3,0
|
2,440
|
187.692
|
178.308
|
3,2
|
2,524
|
194.154
|
184.446
|
3,5
|
2,650
|
203.846
|
193.654
|
3,7
|
2,734
|
210.308
|
199.792
|
4,0
|
2,860
|
220.000
|
209.000
|
4,2
|
2,962
|
227.846
|
216.454
|
4,5
|
3,115
|
239.615
|
227.635
|
4,7
|
3,217
|
247.462
|
235.088
|
5,0
|
3,370
|
259.231
|
246.269
|
5,2
|
3,488
|
268.308
|
254.892
|
5,5
|
3,665
|
281.923
|
267.827
|
6,0
|
3,960
|
304.615
|
289.385
|
7,0
|
4,650
|
357.692
|
339.808
|
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).
- Vận hành các loại máy xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn…).
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp
bậc kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ
số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,2
|
4,51
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
180.000
|
203.846
|
227.692
|
251.538
|
275.385
|
299.231
|
323.077
|
346.923
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
171.000
|
193.654
|
216.308
|
238.962
|
261.615
|
284.269
|
306.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như
khảo sát, thí nghiệm,... Được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc
nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
480.769
|
517.692
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
456.731
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối
với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định
trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương
tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công
nhân lái xe
Cấp
bậc công nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nhóm
xe
|
Hệ số lương
|
|||
Nhóm
I
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,6
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
167.692
|
197.692
|
234.615
|
276.923
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
159.308
|
187.808
|
222.885
|
263.077
|
Nhóm
II
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
193.077
|
226.154
|
264.615
|
311.538
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
183.423
|
214.846
|
251.385
|
295.962
|
Nhóm
III
|
2,99
|
3,5
|
4,11
|
4,82
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
230.000
|
269.231
|
316.154
|
370.769
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
218.500
|
255.769
|
300.346
|
352.231
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần
trục tải
trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô
tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công
suất 170CV.
b) Nhóm 2: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến
dưới 25T; ô tô
tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T
đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng
dưới 14,5 m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ
moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển
trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5 m3 trở lên; cần trục ô tô sức
nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công
của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng
cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
||
Cấp bậc thợ
|
||||
I
|
II
|
I
|
II
|
|
Hệ số lương
|
||||
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
272.577
|
285.731
|
302.538
|
318.615
|
2. Thuyền phó 1, máy
1
|
3,17
|
3,3
|
3,55
|
3,76
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
231.654
|
241.154
|
259.423
|
274.769
|
3. Thuyền phó 2, máy
2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,1
|
Đơn giá nhân công vùng III
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
Đơn giá nhân công vùng IV
|
194.385
|
205.346
|
214.115
|
226.538
|
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công
suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công
suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng
số 5.2: Cấp
bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
|
I
|
II
|
|
Hệ số lương
|
||
1. Thuỷ thủ
|
1,93
|
2,18
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
148.462
|
167.692
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
141.038
|
159.308
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
157.692
|
180.769
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
149.808
|
171.731
|
Bảng
số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới 150 m3/h
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h
|
|||
Cấp bậc thợ
|
||||||
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
|
Hệ số lương
|
||||||
1.
Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
285.731
|
304.000
|
319.346
|
342.000
|
356.615
|
379.269
|
2.
Máy trưởng
|
3,5
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
255.769
|
272.577
|
304.000
|
319.346
|
344.192
|
370.500
|
3.
Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
|
|
|
|
320.000
|
335.385
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
|
|
|
|
304.000
|
318.615
|
4.
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,3
|
4,68
|
4,92
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
254.308
|
271.115
|
298.885
|
314.231
|
342.000
|
359.538
|
5.
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,5
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
231.654
|
255.769
|
272.577
|
285.731
|
319.346
|
342.000
|
Bảng
số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển.
Chức danh theo nhóm tàu
|
Từ 300 m3/h
đến 800 m3/h
|
Từ 800 m3/h trở lên
|
||
Cấp bậc thợ
|
||||
I
|
II
|
I
|
II
|
|
Hệ số lương
|
||||
1.
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
399.231
|
416.154
|
416.154
|
442.308
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
379.269
|
395.346
|
395.346
|
420.192
|
2.
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
378.462
|
399.231
|
399.231
|
416.154
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
359.538
|
379.269
|
379.269
|
395.346
|
3.
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút
bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
336.154
|
360.000
|
360.000
|
378.462
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
319.346
|
342.000
|
342.000
|
359.538
|
4.
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
360.000
|
378.462
|
378.462
|
399.231
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
342.000
|
359.538
|
359.538
|
379.269
|
5.
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
320.000
|
336.154
|
336.154
|
360.000
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
304.000
|
319.346
|
319.346
|
342.000
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ
số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
|
I
|
II
|
|
Hệ số lương
|
||
1.
Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
230.000
|
252.308
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
218.500
|
239.692
|
2.
Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
359.231
|
405.385
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
341.269
|
385.115
|
3.
Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
Đơn
giá nhân công vùng III
|
442.308
|
|
Đơn
giá nhân công vùng IV
|
420.192
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét