Thứ Hai, 11 tháng 7, 2016

[TT012015] -Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành

UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 332/SXD-QLHĐXD
Nam Định, ngày 01 tháng 06 năm 2015

HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20/3/2015 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban tỉnh Nam Định tại Văn bản 297/UBND-VP5 ngày 25/5/2015 về việc xác định đơn giá nhân công theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Nam Định hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định, thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
1. Cách tính đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC = LNC x HCB x       (1)
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Theo Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ thì:
Địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc vùng II;
Địa bàn các huyện còn lại trong tỉnh Nam Định thuộc vùng III;
Trên cơ sở khảo sát của Bộ Xây dựng về mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động được công bố tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD:
+ Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc (vùng II): 2.150.000đ/tháng (Hai triệu một trăm năm mươi nghìn đồng).
+ Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn các huyện còn lại (vùng III): 2.000.000đ/tháng (Hai triệu đồng).
Mức lương đầu vào (LNC) công bố tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD sẽ được được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc (vùng II) và các huyện còn lại (vùng III).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương (HCB) theo cấp bậc công nhân lẻ được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:
HCB = Hd + (Ht - Hd) x L              (2)
Trong đó:
+ HCB: là hệ số lương theo cấp bậc lẻ cần tính toán.
+ Hd: là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht: là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
+ L: là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 -2,16) * 0,7 = 2,433
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy và tính trong cùng một nhóm thợ.
2. Phương pháp điều chỉnh
Điều chỉnh đơn giá nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo phương pháp bù trừ trực tiếp giữa đơn giá nhân công mới với đơn giá nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định đã được công bố tại Quyết định: số 2675/QĐ-UBND, số 2676/QĐ-UBND, số 2677/QĐ-UBND, số 2678/QĐ-UBND, số 2679/QĐ-UBND, số 2680/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2014 bao gồm các tập đơn giá: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công; Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng, phần khảo sát, phần sửa chữa, phần lắp đặt, phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng, Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Ban hành đơn giá dịch vụ công ích đô thị của UBND tỉnh. Đơn giá nhân công mới xác định theo Thông tư 01/2015/TT-BXD, được tính cụ thể theo các bảng đơn giá nhân công từ bảng 1 đến bảng 6 kèm theo hướng dẫn này.
1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo hướng dẫn này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.
2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của các Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, kể từ ngày 15/5/2015 điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo hướng dẫn này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.
4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày 15/5/2015, thì thực hiện theo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã ký kết hợp đồng thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, cụ thể đối với từng hợp đồng tương ứng được xử lý như sau:
5.1. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và các bên có liên quan kiểm kê, lập biên bản xác nhận khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 14/5/2015 và chịu trách nhiệm về khối lượng kiểm kê đó. Khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ ngày 15/5/2015 thì điều chỉnh giá hợp đồng theo hướng dẫn này và trừ tỷ lệ giảm thầu tương ứng (nếu có).
5.2. Đối với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, không điều chỉnh dự toán xây dựng công trình hoặc giá gói thầu. Trường hợp đặc thù thì chủ đầu tư lập hồ sơ giải trình, báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
5.3. Đối với các loại hợp đồng khác:
Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. Trong trường hợp có vướng mắc thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, giải quyết.
6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng chi phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.
7. Những công trình, hạng mục công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định nhưng do các Bộ, Ngành quyết định đầu tư thì việc lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán chi phí xây dựng công trình, giá gói thầu và những vấn đề có liên quan, chủ đầu tư thực hiện theo hướng dẫn này và hướng dẫn của Bộ, Ngành. Trường hợp có vướng mắc thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc Sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy; (Để báo cáo)
- TT. HĐND Tỉnh; (Để báo cáo)
- TT. UBND Tỉnh; (Để báo cáo)
- VP3; VP5 UBND Tỉnh NĐ;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND-TP Nam Định, Phòng QLĐT TP;
- UBND các Huyện, các phòng CT huyện;
- Các Ban QLDA chuyên ngành, khu vực;
- Các Doanh nghiệp hoạt động xây dựng;
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Viện Quy hoạch xây dựng;
- TT kiểm định chất lượng CTXD;
- Các phòng chuyên môn, Thanh tra Sở XD;
- Website Sở Xây dựng NĐ;
- Lưu: VT, P.QLHĐXD.
GIÁM ĐỐC




Vũ Viết Thiệu

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG: LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP XÂY DỰNG
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm I
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
Hệ số lương
Đơn giá nhân công Vùng II
Đơn giá nhân công Vùng III
1
1,55
128.173
119.231
2
1,83
151.327
140.769
2,5
1,995
164.971
153.462
2,7
2,061
170.429
158.538
3,0
2,160
178.615
166.154
3,2
2,238
185.065
172.154
3,5
2,355
194.740
181.154
3,7
2,433
201.190
187.154
4,0
2,550
210.865
196.154
4,2
2,642
218.473
203.231
4,5
2,780
229.885
213.846
4,7
2,872
237.492
220.923
5,0
3,010
248.904
231.538
5,2
3,120
258.000
240.000
5,5
3,285
271.644
252.692
6,0
3,560
294.385
273.846
7,0
4,200
347.308
323.077
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
Hệ số lương
Đơn giá nhân công Vùng II
Đơn giá nhân công Vùng III
1
1,760
145.538
135.385
2
2,070
171.173
159.231
2,5
2,255
186.471
173.462
2,7
2,329
192.590
179.154
3,0
2,440
201.769
187.692
3,2
2,524
208.715
194.154
3,5
2,650
219.135
203.846
3,7
2,734
226.081
210.308
4,0
2,860
236.500
220.000
4,2
2,962
244.935
227.846
4,5
3,115
257.587
239.615
4,7
3,217
266.021
247.462
5,0
3,370
278.673
259.231
5,2
3,488
288.431
268.308
5,5
3,665
303.067
281.923
6,0
3,960
327.462
304.615
7,0
4,650
384.519
357.692
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng;
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Hệ số lương
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,2
4,51
Đơn giá nhân công vùng II
193.500
219.135
244.769
270.404
296.038
321.673
347.308
372.942
Đơn giá nhân công vùng III
180.000
203.846
227.692
251.538
275.385
299.231
323.077
346.923
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện các công việc được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
I
II
Hệ số lương
6,25
6,73
Đơn giá nhân công vùng II
516.827
556.519
Đơn giá nhân công vùng III
480.769
517.692
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân
I
II
III
IV
Nhóm xe
Hệ số lương
Nhóm I
2,18
2,57
3,05
3,6
Đơn giá nhân công vùng II
180.269
212.519
252.212
297.692
Đơn giá nhân công vùng III
167.692
197.692
234.615
276.923
Nhóm II
2,51
2,94
3,44
4,05
Đơn giá nhân công vùng II
207.558
243.115
284.462
334.904
Đơn giá nhân công vùng III
193.077
226.154
264.615
311.538
Nhóm III
2,99
3,5
4,11
4,82
Đơn giá nhân công vùng II
247.250
289.423
339.865
398.577
Đơn giá nhân công vùng III
230.000
269.231
316.154
370.769
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5t; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5t; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
Nhóm 1
Nhóm 2
Cấp bậc thợ
I
II
I
II
Hệ số lương
1. Thuyền trưởng
3,73
3,91
4,14
4,36
Đơn giá nhân công vùng II
308.442
323.327
342.346
360.538
Đơn giá nhân công vùng III
286.923
300.769
318.462
335.385
2. Thuyền phó 1, máy 1
3,17
3,3
3,55
3,76
Đơn giá nhân công vùng II
262.137
272.885
293.558
310.923
Đơn giá nhân công vùng III
243.846
253.846
273.077
289.231
3. Thuyền phó 2, máy 2
2,66
2,81
2,93
3,1
Đơn giá nhân công vùng II
219.962
232.365
242.288
256.346
Đơn giá nhân công vùng III
204.615
216.154
225.385
238.462
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
Cấp bậc thợ
I
II
III
IV
Hệ số lương
1. Thủy thủ
1,93
2,18
2,51
2,93
Đơn giá nhân công vùng II
159.596
180.269
207.558
242.288
Đơn giá nhân công vùng III
148.462
167.692
193.077
225.385
2. Thợ máy, thợ điện
2,05
2,35
2,66
2,99
Đơn giá nhân công vùng II
169.519
194.327
219.962
247.250
Đơn giá nhân công vùng III
157.692
180.769
204.615
230.000
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu
Tàu hút dưới 150m3/h
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Tàu hút trên 300m3/h, tà cuốc dưới 300m3/h
Cấp bậc thợ
I
II
I
II
I
II
Hệ số lương
1. Thuyền trưởng
3,91
4,16
4,37
4,68
4,88
5,19
Đơn giá nhân công vùng II
323.327
344.000
361.365
387.000
403.538
429.173
Đơn giá nhân công vùng III
300.769
320.000
336.154
360.000
375.385
399.231
2. Máy trưởng
3,5
3,73
4,16
4,37
4,71
5,07
Đơn giá nhân công vùng II
289.423
308.442
344.000
361.365
389.481
419.250
Đơn giá nhân công vùng III
269.231
286.923
320.000
336.154
362.308
390.000
3. Điện trưởng

4,16
4,36
Đơn giá nhân công vùng II

344.000
360.538
Đơn giá nhân công vùng III

320.000
335.385
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
3,48
3,71
4,09
4,3
4,68
4,92
Đơn giá nhân công vùng II
287.769
306.788
338.212
355.577
387.000
406.846
Đơn giá nhân công vùng III
267.692
285.385
314.615
330.769
360.000
378.462
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
3,17
3,5
3,73
3,91
4,37
4,68
Đơn giá nhân công vùng II
262.135
289.423
308.442
323.327
361.365
387.000
Đơn giá nhân công vùng III
243.846
269.231
286.923
300.769
336.154
360.000
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu
Từ 300m3/h đến 800m3/h
Từ 800m3/h trở lên
Cấp bậc thợ
I
II
I
II
Hệ số lương
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
5,19
5,41
5,41
5,75
Đơn giá nhân công vùng II
429.173
447.365
447.365
475.481
Đơn giá nhân công vùng III
399.231
416.154
416.154
442.308
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
4,92
5,19
5,19
5,41
Đơn giá nhân công vùng II
406.846
429.173
429.173
447.365
Đơn giá nhân công vùng III
378.462
399.231
399.231
416.154
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng;
kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,tàu đào gầu ngoạm.
4,37
4,68
4,68
4,92
Đơn giá nhân công vùng II
361.365
387.000
387.000
406.846
Đơn giá nhân công vùng III
336.154
360.000
360.000
378.462
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
4,68
4,92
4,92
5,19
Đơn giá nhân công vùng II
387.000
406.846
406.846
4293173
Đơn giá nhân công vùng III
360.000
378.462
378.462
399.231
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
4,16
4,37
4,37
4,68
Đơn giá nhân công vùng II
344.000
361.365
361.365
387.000
Đơn giá nhân công vùng III
320.000
336.154
336.154
360.000
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh
Cấp bậc thợ
I
II
III
IV
Hệ số lượng
1. Thợ lặn
2,99
3,28
3,72
4,15
Đơn giá nhân công vùng II
247.250
271.231
307.615
343.173
Đơn giá nhân công vùng III
230.000
252.308
286.154
319.231
2. Thợ lặn cấp I
4,67
5,27

Đơn giá nhân công vùng II
386.173
435.788
Đơn giá nhân công vùng III
359.231
405.385
3. Thợ lặn cấp II
5,75

Đơn giá nhân công vùng II
475.481
Đơn giá nhân công vùng III
442.308



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét