ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2100/UBND-KTN
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 05 năm 2015
|
CÔNG BỐ
ĐƠn giá nhân công
xây dỰng tỈnh Bình ĐỊnh năm 2015
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 48/TTr-SXD ngày 06 tháng 5 năm 2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân
công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày 15/5/2015./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các Sở: XD, GTVT, NNPTNT, CT, TC, LĐTBXH, KHĐT; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - CVP, PVPCN; - Lưu: VT, K14. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Cao Thắng |
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015
(công bố theo công văn số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Bình Định)
(công bố theo công văn số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Bình Định)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình
Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí
đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn
nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng -
Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác
công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng đơn giá này.
- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công được xác định theo
hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây
dựng.
- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá
nhân công được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD, địa bàn áp dụng mức lương
đầu vào theo quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP. Cụ thể:
+ Khu vực thành phố Quy Nhơn với mức lương
vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực các huyện, thị xã còn lại với
mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp
sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình
Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ... để cấp
có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà
thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công này được điều chỉnh
khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và
được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu
gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu
giải quyết.
BẢNG
LƯƠNG NHÂN CÔNG
Tên
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
CÁC HUYỆN, TX
|
TP. QUY NHƠN
|
||||
1.900.000
|
2.000.000
|
|||||||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]=[3]* 1.900.000/26
|
[5]=[3]*2.000.000/26
|
||||
I. Nhân công xây dựng
|
||||||||
Nhóm I
|
|
|
|
|
||||
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I
|
1,0
|
1,55
|
113.269
|
119.231
|
||||
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I
|
1,2
|
1,606
|
117.362
|
123.538
|
||||
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I
|
1,3
|
1,634
|
119.408
|
125.692
|
||||
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I
|
1,5
|
1,69
|
123.500
|
130.000
|
||||
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I
|
1,7
|
1,746
|
127.592
|
134.308
|
||||
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I
|
2,0
|
1,83
|
133.731
|
140.769
|
||||
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I
|
2,2
|
1,896
|
138.554
|
145.846
|
||||
Nhân công bậc 2,3/7 -
Nhóm I
|
2,3
|
1,929
|
140.965
|
148.385
|
||||
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I
|
2,5
|
1,995
|
145.788
|
153.462
|
||||
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I
|
2,7
|
2,061
|
150.612
|
158.538
|
||||
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I
|
3,0
|
2,16
|
157.846
|
166.154
|
||||
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I
|
3,2
|
2,238
|
163.546
|
172.154
|
||||
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I
|
3,3
|
2,277
|
166.396
|
175.154
|
||||
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I
|
3,5
|
2,355
|
172.096
|
181.154
|
||||
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I
|
3,7
|
2,433
|
177.796
|
187.154
|
||||
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I
|
4,0
|
2,55
|
186.346
|
196.154
|
||||
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I
|
4,2
|
2,642
|
193.069
|
203.231
|
||||
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I
|
4,3
|
2,688
|
196.431
|
206.769
|
||||
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I
|
4,5
|
2,78
|
203.154
|
213.846
|
||||
Nhân công bậc 4,7/7 -
Nhóm I
|
4,7
|
2,872
|
209.877
|
220.923
|
||||
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I
|
5,0
|
3,01
|
219.962
|
231.538
|
||||
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I
|
5,2
|
3,12
|
228.000
|
240.000
|
||||
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I
|
5,3
|
3,175
|
232.019
|
244.231
|
||||
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I
|
5,5
|
3,285
|
240.058
|
252.692
|
||||
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I
|
5,7
|
3,395
|
248.096
|
261.154
|
||||
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I
|
6,0
|
3,56
|
260.154
|
273.846
|
||||
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I
|
6,2
|
3,688
|
269.508
|
283.692
|
||||
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I
|
6,3
|
3,752
|
274.185
|
288.615
|
||||
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I
|
6,5
|
3,88
|
283.538
|
298.462
|
||||
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I
|
6,7
|
4,008
|
292.892
|
308.308
|
||||
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I
|
7,0
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
||||
Nhóm II
|
|
|
|
|
||||
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II
|
1,0
|
1,76
|
128.615
|
135.385
|
||||
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II
|
1,2
|
1,822
|
133.146
|
140.154
|
||||
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II
|
1,3
|
1,853
|
135.412
|
142.538
|
||||
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II
|
1,5
|
1,915
|
139.942
|
147.308
|
||||
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II
|
1,7
|
1,977
|
144.473
|
152.077
|
||||
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II
|
2,0
|
2,07
|
151.269
|
159.231
|
||||
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II
|
2,2
|
2,144
|
156.677
|
164.923
|
||||
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II
|
2,3
|
2,181
|
159.381
|
167.769
|
||||
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II
|
2,5
|
2,255
|
164.788
|
173.462
|
||||
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II
|
2,7
|
2,329
|
170.196
|
179.154
|
||||
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II
|
3.0
|
2,44
|
178.308
|
187.692
|
||||
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II
|
3,2
|
2,524
|
184.446
|
194.154
|
||||
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II
|
3,3
|
2,566
|
187.515
|
197.385
|
||||
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II
|
3,5
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
||||
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II
|
3,7
|
2,734
|
199.792
|
210.308
|
||||
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II
|
4,0
|
2,86
|
209.000
|
220.000
|
||||
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II
|
4,2
|
2,962
|
216.454
|
227.846
|
||||
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II
|
4,3
|
3,013
|
220.181
|
231.769
|
||||
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II
|
4,5
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
||||
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II
|
4,7
|
3,217
|
235.088
|
247.462
|
||||
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II
|
5,0
|
3,37
|
246.269
|
259.231
|
||||
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II
|
5,2
|
3,488
|
254.892
|
268.308
|
||||
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II
|
5,3
|
3,547
|
259.204
|
272.846
|
||||
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II
|
5,5
|
3,665
|
267.827
|
281.923
|
||||
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II
|
5,7
|
3,783
|
276.450
|
291.000
|
||||
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II
|
6,0
|
3,96
|
289.385
|
304.615
|
||||
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II
|
6,2
|
4,098
|
299.469
|
315.231
|
||||
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II
|
6,3
|
4,167
|
304.512
|
320.538
|
||||
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II
|
6,5
|
4,305
|
314.596
|
331.154
|
||||
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II
|
6,1
|
4,443
|
324.681
|
341.769
|
||||
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II
|
7,0
|
4,65
|
339.808
|
357.692
|
||||
Ghi chú:
1) Nhóm 1:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn
thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm 2:
- Các công tác không thuộc nhóm I
|
||||||||
II. Kỹ sư trực tiếp
|
|
|
|
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
|
1,0
|
2,34
|
171.000
|
180.000
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8
|
1,2
|
2,402
|
175.531
|
184.769
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8
|
1,5
|
2,495
|
182.327
|
191.923
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8
|
1,7
|
2,557
|
186.858
|
196.692
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
|
2,0
|
2,65
|
193.654
|
203.846
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8
|
2,2
|
2,712
|
198.185
|
208.615
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
|
2,5
|
2,805
|
204.981
|
215.769
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
|
2,7
|
2,867
|
209.512
|
220.538
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
|
3,0
|
2,96
|
216.308
|
227.692
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
|
3,2
|
3,022
|
220.838
|
232.462
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
|
3,5
|
3,115
|
227.635
|
239.615
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
|
3,7
|
3,177
|
232.165
|
244.385
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
|
4,0
|
3,27
|
238.962
|
251.538
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
|
4,2
|
3,332
|
243.492
|
256.308
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
|
4,5
|
3,425
|
250.288
|
263.462
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
|
4,7
|
3,487
|
254.819
|
268.231
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
|
5,0
|
3,58
|
261.615
|
275.385
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
|
5,2
|
3,642
|
266.146
|
280.154
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
|
5,5
|
3,735
|
272.942
|
287.308
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
|
5,7
|
3,797
|
277.473
|
292.077
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
|
6,0
|
3,89
|
284.269
|
299.231
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
|
6,2
|
3,952
|
288.800
|
304.000
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
|
6,5
|
4,045
|
295.596
|
311.154
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
|
6,7
|
4,107
|
300.127
|
315.923
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
|
7,0
|
4,2
|
306.923
|
323.077
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
|
7,2
|
4,262
|
311.454
|
327.846
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
|
7,5
|
4,355
|
318.250
|
335.000
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
|
7,7
|
4,417
|
322.781
|
339.769
|
||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
|
8,0
|
4,51
|
329.577
|
346.923
|
||||
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí
nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ
số lương áp dụng theo bảng số 2.
|
||||||||
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
||||
Nghệ nhân bậc 1/2
|
1,0
|
6,25
|
456.731
|
480.769
|
||||
Nghệ nhân bậc 2/2
|
2,0
|
6,73
|
491.808
|
517.692
|
||||
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng,
được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp
bậc, hệ số lương tại mục III.
|
||||||||
IV. Công nhân lái xe
|
|
|
|
|
||||
Nhóm I
|
|
|
|
|
||||
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I
|
1,0
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
||||
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I
|
2,0
|
2,57
|
187.808
|
197.692
|
||||
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
|
2,2
|
2,666
|
194.823
|
205.077
|
||||
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
|
2,5
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
||||
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
|
2,7
|
2,906
|
212.362
|
223.538
|
||||
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I
|
3,0
|
3,05
|
222.885
|
234.615
|
||||
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
|
3,2
|
3,16
|
230.923
|
243.077
|
||||
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
|
3,5
|
3,325
|
242.981
|
255.769
|
||||
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
|
3,7
|
3,435
|
251.019
|
264.231
|
||||
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I
|
4,0
|
3,6
|
263.077
|
276.923
|
||||
Nhóm II
|
|
|
|
|
||||
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II
|
1,0
|
2,51
|
183.423
|
193.077
|
||||
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II
|
2,0
|
2,94
|
214.846
|
226.154
|
||||
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
|
2,2
|
3,04
|
222.154
|
233.846
|
||||
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
|
2,5
|
3,19
|
233.115
|
245.385
|
||||
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
|
2,7
|
3,29
|
240.423
|
253.077
|
||||
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II
|
3,0
|
3,44
|
251.385
|
264.615
|
||||
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
|
3,2
|
3,562
|
260.300
|
274.000
|
||||
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
|
3,5
|
3,745
|
273.673
|
288.077
|
||||
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
|
3,7
|
3,867
|
282.588
|
297.462
|
||||
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II
|
4,0
|
4,05
|
295.962
|
311.538
|
||||
Nhóm III
|
|
|
|
|
||||
Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III
|
1,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
||||
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III
|
2,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
||||
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
|
2,2
|
3,622
|
264.685
|
278.615
|
||||
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
|
2,5
|
3,805
|
278.058
|
292.692
|
||||
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
|
2,7
|
3,927
|
286.973
|
302.077
|
||||
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III
|
3,0
|
4,11
|
300.346
|
316.154
|
||||
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
|
3,2
|
4,252
|
310.723
|
327.077
|
||||
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
|
3,5
|
4,465
|
326.288
|
343.462
|
||||
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
|
3,7
|
4,607
|
336.665
|
354.385
|
||||
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III
|
4,0
|
4,82
|
352.231
|
370.769
|
||||
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T;
cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7
chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử
đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự
đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn
cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến
dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng
dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ
200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên;
cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
||||||||
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
|
||||||||
V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của
tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
|
||||||||
Thuyền trưởng: nhóm I
|
|
|
|
|
||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 -
Nhóm I
|
1,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
||||
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm I
|
2,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
||||
Thuyền trưởng: nhóm II
|
|
|
|
|
||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II
|
1,0
|
4,14
|
302.538
|
318.462
|
||||
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II
|
2,0
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm I
|
|
|
|
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm
I
|
1,0
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm
I
|
2,0
|
3,3
|
241.154
|
253.846
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm II
|
|
|
|
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm II
|
1,0
|
3,55
|
259.423
|
273.077
|
||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm II
|
2,0
|
3,76
|
274.769
|
289.231
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm I
|
|
|
|
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm
I
|
1,0
|
2.66
|
194.385
|
204.615
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm
I
|
2,0
|
2,81
|
205.346
|
216.154
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm II
|
|
|
|
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm II
|
1,0
|
2,93
|
214.115
|
225.385
|
||||
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm II
|
2,0
|
3,1
|
226.538
|
238.462
|
||||
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cầu cẩu nổi; tàu
đóng cọc.
|
||||||||
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
||||||||
Thủy thủ
|
|
|
|
|
||||
Thủy thủ bậc 1/4
|
1,0
|
1,93
|
141.038
|
148.462
|
||||
Thủy thủ bậc 2/4
|
2,0
|
2,18
|
159.308
|
167.692
|
||||
Thủy thủ bậc 3/4
|
3,0
|
2,51
|
183.423
|
193.077
|
||||
Thủy thủ bậc 4/4
|
4,0
|
2,83
|
206.808
|
217.692
|
||||
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
||||
Thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1,0
|
2,05
|
149.808
|
157.692
|
||||
Thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
2,0
|
2,35
|
171.731
|
180.769
|
||||
Thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
3,0
|
2,66
|
194.385
|
204.615
|
||||
Thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
4,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
||||
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét
sông
|
||||||||
Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
||||
Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
|
|||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,88
|
356.615
|
375.385
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
||||
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
||||
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
|
|||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,71
|
344.192
|
362.308
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,07
|
370.500
|
390.000
|
||||
Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
||||
Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
|
|||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
|
|
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
||||
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,36
|
318.615
|
335.385
|
||||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,48
|
254.308
|
267.692
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,71
|
271.115
|
285.385
|
||||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,09
|
298.885
|
314.615
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,3
|
314.231
|
330.769
|
||||
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
||||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
||||
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,17
|
231.654
|
243.846
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,5
|
255.769
|
269.231
|
||||
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
3,73
|
272.577
|
286.923
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,91
|
285.731
|
300.769
|
||||
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào
gầu ngoạm nạo vét biển
|
|
|||||||
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800 m3/h
|
|
|||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
||||
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800 m3/h trở lên
|
|
|
||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
||||
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ
300m3/h đến 800 m3/h
|
||||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
||||
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ
800 m3/h trở lên
|
||||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,41
|
395.346
|
416.154
|
||||
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu
hút bụng; ký thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ
300m3/h đến 800 m3/h
|
||||||||
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu
hút bụng; kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở
lên
|
||||||||
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
||||
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ
300m3/h đến 800 m3/h
|
||||||||
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
||||
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ
800 m3/h trở lên
|
||||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,92
|
359.538
|
378.462
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,19
|
379.269
|
399.231
|
||||
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h
đến 800 m3/h
|
||||||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,16
|
304.000
|
320.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800 m3/h
trở lên
|
|
|||||||
- bậc 1 /2
|
1,0
|
4,37
|
319.346
|
336.154
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
4,68
|
342.000
|
360.000
|
||||
VI. Thợ lặn
|
|
|
|
|
||||
Thợ lặn
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
2,99
|
218.500
|
230.000
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
3,28
|
239.692
|
252.308
|
||||
- bậc 3/2
|
3,0
|
3,72
|
271.846
|
286.154
|
||||
- bậc 4/2
|
4,0
|
4,15
|
303.269
|
319.231
|
||||
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
4,67
|
341.269
|
359.231
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
5,27
|
385.115
|
405.385
|
||||
- bậc 3/2
|
3,0
|
|
|
|
||||
- bậc 4/2
|
4,0
|
|
|
|
||||
Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
||||
- bậc 1/2
|
1,0
|
5,75
|
420.192
|
442.308
|
||||
- bậc 2/2
|
2,0
|
|
|
|
||||
- bậc 3/2
|
3,0
|
|
|
|
||||
- bậc 4/2
|
4,0
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét