Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

CÔNG VĂN 2100/UBND-KTN VỀ CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2100/UBND-KTN
Bình Định, ngày 14 tháng 05 năm 2015

CÔNG BỐ
ĐƠn giá nhân công xây dng tnh Bình Đnh năm 2015
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 48/TTr-SXD ngày 06 tháng 5 năm 2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng kể từ ngày 15/5/2015./.


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, GTVT, NNPTNT, CT, TC, LĐTBXH, KHĐT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PVPCN;
- Lưu: VT, K14.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2015
(công bố theo công văn số 2100/UBND-KTN ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Bình Định)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD, địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP. Cụ thể:
+ Khu vực thành phố Quy Nhơn với mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực các huyện, thị xã còn lại với mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng được lấy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết.
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
Tên
Cấp bậc
H số lương
CÁC HUYỆN, TX
TP. QUY NHƠN
1.900.000
2.000.000
[1]
[2]
[3]
[4]=[3]* 1.900.000/26
[5]=[3]*2.000.000/26
I. Nhân công xây dựng
Nhóm I




Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm I
1,0
1,55
113.269
119.231
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm I
1,2
1,606
117.362
123.538
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm I
1,3
1,634
119.408
125.692
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I
1,5
1,69
123.500
130.000
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm I
1,7
1,746
127.592
134.308
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm I
2,0
1,83
133.731
140.769
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm I
2,2
1,896
138.554
145.846
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm I
2,3
1,929
140.965
148.385
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm I
2,5
1,995
145.788
153.462
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm I
2,7
2,061
150.612
158.538
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm I
3,0
2,16
157.846
166.154
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm I
3,2
2,238
163.546
172.154
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm I
3,3
2,277
166.396
175.154
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm I
3,5
2,355
172.096
181.154
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm I
3,7
2,433
177.796
187.154
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm I
4,0
2,55
186.346
196.154
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm I
4,2
2,642
193.069
203.231
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm I
4,3
2,688
196.431
206.769
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm I
4,5
2,78
203.154
213.846
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm I
4,7
2,872
209.877
220.923
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm I
5,0
3,01
219.962
231.538
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm I
5,2
3,12
228.000
240.000
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm I
5,3
3,175
232.019
244.231
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm I
5,5
3,285
240.058
252.692
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm I
5,7
3,395
248.096
261.154
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm I
6,0
3,56
260.154
273.846
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm I
6,2
3,688
269.508
283.692
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm I
6,3
3,752
274.185
288.615
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm I
6,5
3,88
283.538
298.462
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm I
6,7
4,008
292.892
308.308
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm I
7,0
4,2
306.923
323.077
Nhóm II




Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm II
1,0
1,76
128.615
135.385
Nhân công bậc 1,2/7 - Nhóm II
1,2
1,822
133.146
140.154
Nhân công bậc 1,3/7 - Nhóm II
1,3
1,853
135.412
142.538
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm II
1,5
1,915
139.942
147.308
Nhân công bậc 1,7/7 - Nhóm II
1,7
1,977
144.473
152.077
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm II
2,0
2,07
151.269
159.231
Nhân công bậc 2,2/7 - Nhóm II
2,2
2,144
156.677
164.923
Nhân công bậc 2,3/7 - Nhóm II
2,3
2,181
159.381
167.769
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm II
2,5
2,255
164.788
173.462
Nhân công bậc 2,7/7 - Nhóm II
2,7
2,329
170.196
179.154
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm II
3.0
2,44
178.308
187.692
Nhân công bậc 3,2/7 - Nhóm II
3,2
2,524
184.446
194.154
Nhân công bậc 3,3/7 - Nhóm II
3,3
2,566
187.515
197.385
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm II
3,5
2,65
193.654
203.846
Nhân công bậc 3,7/7 - Nhóm II
3,7
2,734
199.792
210.308
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm II
4,0
2,86
209.000
220.000
Nhân công bậc 4,2/7 - Nhóm II
4,2
2,962
216.454
227.846
Nhân công bậc 4,3/7 - Nhóm II
4,3
3,013
220.181
231.769
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm II
4,5
3,115
227.635
239.615
Nhân công bậc 4,7/7 - Nhóm II
4,7
3,217
235.088
247.462
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm II
5,0
3,37
246.269
259.231
Nhân công bậc 5,2/7 - Nhóm II
5,2
3,488
254.892
268.308
Nhân công bậc 5,3/7 - Nhóm II
5,3
3,547
259.204
272.846
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm II
5,5
3,665
267.827
281.923
Nhân công bậc 5,7/7 - Nhóm II
5,7
3,783
276.450
291.000
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm II
6,0
3,96
289.385
304.615
Nhân công bậc 6,2/7 - Nhóm II
6,2
4,098
299.469
315.231
Nhân công bậc 6,3/7 - Nhóm II
6,3
4,167
304.512
320.538
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm II
6,5
4,305
314.596
331.154
Nhân công bậc 6,7/7 - Nhóm II
6,1
4,443
324.681
341.769
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm II
7,0
4,65
339.808
357.692
Ghi chú:
1) Nhóm 1:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm 2:
- Các công tác không thuộc nhóm I
II. Kỹ sư trực tiếp




Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8
1,0
2,34
171.000
180.000
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,2/8
1,2
2,402
175.531
184.769
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,5/8
1,5
2,495
182.327
191.923
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,7/8
1,7
2,557
186.858
196.692
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8
2,0
2,65
193.654
203.846
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,2/8
2,2
2,712
198.185
208.615
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8
2,5
2,805
204.981
215.769
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8
2,7
2,867
209.512
220.538
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8
3,0
2,96
216.308
227.692
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8
3,2
3,022
220.838
232.462
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8
3,5
3,115
227.635
239.615
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8
3,7
3,177
232.165
244.385
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8
4,0
3,27
238.962
251.538
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8
4,2
3,332
243.492
256.308
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8
4,5
3,425
250.288
263.462
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8
4,7
3,487
254.819
268.231
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8
5,0
3,58
261.615
275.385
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8
5,2
3,642
266.146
280.154
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8
5,5
3,735
272.942
287.308
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8
5,7
3,797
277.473
292.077
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8
6,0
3,89
284.269
299.231
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8
6,2
3,952
288.800
304.000
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8
6,5
4,045
295.596
311.154
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8
6,7
4,107
300.127
315.923
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8
7,0
4,2
306.923
323.077
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8
7,2
4,262
311.454
327.846
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8
7,5
4,355
318.250
335.000
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8
7,7
4,417
322.781
339.769
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8
8,0
4,51
329.577
346.923
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Nghệ nhân




Nghệ nhân bậc 1/2
1,0
6,25
456.731
480.769
Nghệ nhân bậc 2/2
2,0
6,73
491.808
517.692
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III.
IV. Công nhân lái xe




Nhóm I




Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm I
1,0
2,18
159.308
167.692
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm I
2,0
2,57
187.808
197.692
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
2,2
2,666
194.823
205.077
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
2,5
2,81
205.346
216.154
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
2,7
2,906
212.362
223.538
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm I
3,0
3,05
222.885
234.615
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
3,2
3,16
230.923
243.077
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
3,5
3,325
242.981
255.769
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
3,7
3,435
251.019
264.231
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm I
4,0
3,6
263.077
276.923
Nhóm II




Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm II
1,0
2,51
183.423
193.077
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm II
2,0
2,94
214.846
226.154
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
2,2
3,04
222.154
233.846
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
2,5
3,19
233.115
245.385
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
2,7
3,29
240.423
253.077
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm II
3,0
3,44
251.385
264.615
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
3,2
3,562
260.300
274.000
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
3,5
3,745
273.673
288.077
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
3,7
3,867
282.588
297.462
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm II
4,0
4,05
295.962
311.538
Nhóm III




Lái xe bậc 1,0/4 - Nhóm III
1,0
2,99
218.500
230.000
Lái xe bậc 2,0/4 - Nhóm III
2,0
3,5
255.769
269.231
Lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
2,2
3,622
264.685
278.615
Lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
2,5
3,805
278.058
292.692
Lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
2,7
3,927
286.973
302.077
Lái xe bậc 3,0/4 - Nhóm III
3,0
4,11
300.346
316.154
Lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
3,2
4,252
310.723
327.077
Lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
3,5
4,465
326.288
343.462
Lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
3,7
4,607
336.665
354.385
Lái xe bậc 4,0/4 - Nhóm III
4,0
4,82
352.231
370.769
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
V.1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
Thuyền trưng: nhóm I




Thuyền trưng bậc 1/2 - Nhóm I
1,0
3,73
272.577
286.923
Thuyền trưng bậc 2/2 - Nhóm I
2,0
3,91
285.731
300.769
Thuyền trưng: nhóm II




Thuyền trưởng bậc 1/2 - Nhóm II
1,0
4,14
302.538
318.462
Thuyền trưởng bậc 2/2 - Nhóm II
2,0
4,36
318.615
335.385
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm I




Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm I
1,0
3,17
231.654
243.846
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm I
2,0
3,3
241.154
253.846
Thuyền phó 1, máy 1, nhóm II




Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 nhóm II
1,0
3,55
259.423
273.077
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 nhóm II
2,0
3,76
274.769
289.231
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm I




Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm I
1,0
2.66
194.385
204.615
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm I
2,0
2,81
205.346
216.154
Thuyền phó 2, máy 2, nhóm II




Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 nhóm II
1,0
2,93
214.115
225.385
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 nhóm II
2,0
3,1
226.538
238.462
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cầu cẩu nổi; tàu đóng cọc.
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Thủy thủ




Thủy thủ bậc 1/4
1,0
1,93
141.038
148.462
Thủy thủ bậc 2/4
2,0
2,18
159.308
167.692
Thủy thủ bậc 3/4
3,0
2,51
183.423
193.077
Thủy thủ bậc 4/4
4,0
2,83
206.808
217.692
Thợ máy, thợ điện




Thợ máy, thợ điện bậc 1/4
1,0
2,05
149.808
157.692
Thợ máy, thợ điện bậc 2/4
2,0
2,35
171.731
180.769
Thợ máy, thợ điện bậc 3/4
3,0
2,66
194.385
204.615
Thợ máy, thợ điện bậc 4/4
4,0
2,99
218.500
230.000
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Thuyền trưởng; tàu hút dưới 150m3/h




- bậc 1/2
1,0
3,91
285.731
300.769
- bậc 2/2
2,0
4,16
304.000
320.000
Thuyền trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h



- bậc 1/2
1,0
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
2,0
4,68
342.000
360.000
Thuyền trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


- bậc 1/2
1,0
4,88
356.615
375.385
- bậc 2/2
2,0
5,19
379.269
399.231
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h




- bậc 1/2
1,0
3,5
255.769
269.231
- bậc 2/2
2,0
3,73
272.577
286.923
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h



- bậc 1/2
1,0
4,16
304.000
320.000
- bậc 2/2
2,0
4,37
319.346
336.154
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


- bậc 1/2
1,0
4,71
344.192
362.308
- bậc 2/2
2,0
5,07
370.500
390.000
Điện trưởng; tàu hút dưới 150m3/h




- bậc 1/2
1,0



- bậc 2/2
2,0



Điện trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h



- bậc 1/2
1,0



- bậc 2/2
2,0



Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


- bậc 1/2
1,0
4,16
304.000
320.000 
- bậc 2/2
2,0
4,36
318.615
335.385
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h


- bậc 1/2
1,0
3,48
254.308
267.692
- bậc 2/2
2,0
3,71
271.115
285.385
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

- bậc 1/2
1,0
4,09
298.885
314.615
- bậc 2/2
2,0
4,3
314.231
330.769
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
1,0
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
2,0
4,92
359.538
378.462
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h



- bậc 1/2
1,0
3,17
231.654
243.846
- bậc 2/2
2,0
3,5
255.769
269.231
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h


- bậc 1/2
1,0
3,73
272.577
286.923
- bậc 2/2
2,0
3,91
285.731
300.769
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


- bậc 1/2
1,0
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
2,0
4,68
342.000
360.000
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800 m3/h

- bậc 1/2
1,0
5,19
379.269  
399.231
- bc 2/2
2,0
5,41
395.346
416.154
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800 m3/h trở lên


- bậc 1/2
1,0
5,41
395.346
416.154
- bậc 2/2
2,0
5,75
420.192
442.308
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
- bậc 1/2
1,0
4,92
359.538
378.462
- bậc 2/2
2,0
5,19
379.269
399.231
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên
- bậc 1/2
1,0
5,19
379.269 
399.231
- bậc 2/2
2,0
5,41
395.346
416.154
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; ký thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
- bậc 1 /2
1,0
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
2,0
4,68
342.000
360.000
Điện trưởng, tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2, tàu hút bụng; kthuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên
- bậc 1 /2
1,0
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
2,0
4,92
359.538
378.462
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800 m3/h
- bậc 1 /2
1,0
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
2,0
4,92
359.538
378.462
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800 m3/h trở lên
- bậc 1/2
1,0
4,92
359.538
378.462
- bậc 2/2
2,0
5,19
379.269
399.231
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800 m3/h
- bậc 1/2
1,0
4,16
304.000
320.000
- bậc 2/2
2,0
4,37
319.346
336.154
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800 m3/h trở lên

- bậc 1 /2
1,0
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
2,0
4,68
342.000
360.000
VI. Th ln




Th ln




- bậc 1/2
1,0
2,99
218.500
230.000
- bậc 2/2
2,0
3,28
239.692
252.308
- bậc 3/2
3,0
3,72
271.846
286.154
- bậc 4/2
4,0
4,15
303.269
319.231
Thợ lặn cp I




- bậc 1/2
1,0
4,67
341.269
359.231
- bậc 2/2
2,0
5,27
385.115
405.385
- bậc 3/2
3,0



- bậc 4/2
4,0



Thợ lặn cấp II




- bậc 1/2
1,0
5,75
420.192
442.308
- bậc 2/2
2,0



- bậc 3/2
3,0



- bậc 4/2
4,0














Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét