Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

QUYẾT ĐỊNH 64/QĐ-SXD NĂM 2015 CÔNG BỐ BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

UBND TỈNH THÁI BÌNH
SỞ XÂY DỰNG

-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 64/QĐ-SXD
Thái Bình, ngày 22 tháng 06 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 20/3/2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh V/v ban hành phân cấp quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; quản lý cấp phép xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Văn bản số 1829/UBND-CTXDGT ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh V/v triển khai Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.


Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện; thành phố;
- Các tổ chức tham gia HĐXD;
- Lưu: VP; QLKT.
GIÁM ĐỐC




Phạm Công Thành

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 64/QĐ-SXD ngày 22/6/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình)
1. Nội dung bảng đơn giá nhân công
1.1. Cơ sở xác định:
- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.2. Cách xác định đơn giá nhân công:
- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:
+ Khu vực thành phố Thái Bình mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực các huyện còn lại mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
2. Kết cấu bảng đơn giá nhân công:
Bảng đơn giá nhân công bao gồm:
+ Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng;
+ Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp;
+ Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân;
+ Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe;
+ Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;
+ Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và tàu đóng cọc;
+ Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện;
+ Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông;
+ Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển;
Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn.

Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc thợ
Hệ số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Nhóm I



1,0
1,55
119.231
113.269
2,0
1,83
140.769
133.731
2,5
2,00
153.462
145.788
2,7
2,06
158.538
150.612
3,0
2,16
166.154
157.846
3,2
2,24
172.154
163.546
3,3
2,28
175.154
166.396
3,5
2,36
181.154
172.096
3,7
2,43
187.154
177.796
4,0
2,55
196.154
186.346
4,3
2,69
206.769
196.431
4,5
2,78
213.846
203.154
4,7
2,87
220.923
209.877
5,0
3,01
231.538
219.962
5,2
3,12
240.000
228.000
5,5
3,29
252.692
240.058
6,0
3,56
273.846
260.154
7,0
4,20
323.077
306.923
Nhóm II



1,0
1,76
135.385
128.615
2,0
2,07
159.231
151.269
2,5
2,26
173.462
164.788
2,7
2,33
179.154
170.196
3,0
2,44
187.692
178.308
3,2
2,52
194.154
184.446
3,3
2,57
197.385
187.515
3,5
2,65
203.846
193.654
3,7
2,73
210.308
199.792
4,0
2,86
220.000
209.000
4,3
3,01
231.769
220.181
4,5
3,12
239.615
227.635
4,7
3,22
247.462
235.088
5,0
3,37
259.231
246.269
5,2
3,49
268.308
254.892
5,5
3,67
281.923
267.827
6,0
3,96
304.615
289.385
7,0
4,65
357.692
339.808
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
Các công tác không thuộc nhóm I

Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc kỹ sư
Hệ số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
1,0
2,34
180.000
171.000
2,0
2,65
203.846
193.654
3,0
2,96
227.692
216.308
4,0
3,27
251.538
238.962
5,0
3,58
275.385
261.615
6,0
3,89
299.231
284.269
7,0
4,20
323.077
306.923
8,0
4,51
346.923
329.577
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.

Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc nghệ nhân
Hệ số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
1,0
6,25
480.769
456.731
2,0
6,73
517.692
491.808
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.

Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc công nhân lái xe
Hệ số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Nhóm I



1,0
2,18
167.692
159.308
2,0
2,57
197.692
187.808
3,0
3,05
234.615
222.885
4,0
3,60
276.923
263.077
Nhóm II



1,0
2,51
193.077
183.423
2,0
2,94
226.154
214.846
3,0
3,44
264.615
251.385
4,0
4,05
311.538
295.962
Nhóm III



1,0
2,99
230.000
218.500
2,0
3,50
269.231
255.769
3,0
4,11
316.154
300.346
4,0
4,82
370.769
352.231
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
Cấp bậcthợ
H số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000

Nhóm I



Thuyền trưởng
1
3,73
286.923
272.577
2
3,91
300.769
285.731
Thuyền phó 1, máy 1
1
3,17
243.846
231.654
2
3,30
253.846
241.154
Thuyền phó 2, máy 2
1
2,66
204.615
194.385
2
2,81
216.154
205.346

Nhóm II



Thuyền trưởng
1
4,14
318.462
302.538
2
4,36
335.385
318.615
Thuyền phó 1, máy 1
1
3,55
273.077
259.423
2
3,76
289.231
274.769
Thuyền phó 2, máy 2
1
2,93
225.385
214.115
2
3,10
238.462
226.538
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
Cấp bậcthợ
H số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Thủy thủ
1
1,93
148.462
141.038
2
2,18
167.692
159.308
3
2,51
193.077
183.423
4
2,83
217.692
206.808
Thợ máy, thợ điện
1
2,05
157.692
149.808
2
2,35
180.769
171.731
3
2,66
204.615
194.385
4
2,99
230.000
218.500

Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
 Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu
Cấp bậc thợ
Hệ số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Tàu hút dưới 150m3/h


Thuyền trưởng
1
3,91
300.769
285.731
2
4,16
320.000
304.000
Máy trưởng
1
3,5
269.231
255.769
2
3,73
286.923
272.577
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
1
3,48
267.692
254.308
2
3,71
285.385
271.115
Kỹ thuật viên cuốc 2
1
3,17
243.846
231.654
2
3,50
269.231
255.769
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h


Thuyền trưởng
1
4,37
336.154
319.346
2
4,68
360.000
342.000
Máy trưởng
1
4,16
320.000
304.000
2
4,37
336.154
319.346
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
1
4,09
314.615
298.885
2
4,30
330.769
314.231
Kỹ thuật viên cuốc 2
1
3,73
286.923
272.577
2
3,91
300.769
285.731
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h


Thuyền trưởng
1
4,88
375.385
356.615
2
5,19
399.231
379.269
Máy trưởng
1
4,71
362.308
344.192
2
5,07
390.000
370.500
Điện trưởng
1
4,16
320.000
304.000
2
4,36
335.385
318.615
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
1
4,68
360.000
342.000
2
4,92
378.462
359.538
Kỹ thuật viên cuốc 2
1
4,37
336.154
319.346
2
4,68
360.000
342.000

Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
 Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu
Cấp bậc thợ
H số lương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Từ 300m3/h đến 800m3/h


Thuyền trưởng tàu hút bụng
1
5,19
399.231
379.269
2
5,41
416.154
395.346
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
4,92
378.462
359.538
2
5,19
399.231
379.269
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
4,37
336.154
319.346
2
4,68
360.000
342.000
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
4,68
360.000
342.000
2
4,92
378.462
359.538
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
1
4,16
320.000
304.000
2
4,37
336.154
319.346
Từ 800m3/h trở lên


Thuyền trưởng tàu hút bụng
1
5,41
416.154
395.346
2
5,75
442.308
420.192
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
5,19
399.231
379.269
2
5,41
416.154
395.346
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
4,68
360.000
342.000
2
4,92
378.462
359.538
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
4,92
378.462
359.538
2
5,19
399.231
379.269
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
1
4,37
336.154
319.346
2
4,68
360.000
342.000

Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
Cấp bậcthợ
Hệ sốlương
Mức lương đầu vào
Thành phố
Các huyện
2.000.000
1.900.000
Thợ lặn
1
2,99
230.000
218.500
2
3,28
252.308
239.692
3
3,72
286.154
271.846
4
4,15
319.231
303.269
Thợ lặn cấp 1
1
4,67
359.231
341.269
2
5,27
405.385
385.115
Thợ lặn cấp 2
1
5,75
442.308
420.192

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét