Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

QUYẾT ĐỊNH 1504/QĐ-UBND NĂM 2016 CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1504/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 04 năm 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 702/TTr-SXD ngày 26/ 4/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư lập dự toán theo quy định tại Quyết định này. 
2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưaký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/201của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
BẢNG SỐ 1: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP.
Đơn vị: đồng/ngày công
TT
Cấp bậc công nhân XD
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
1
1,0
131.154
148.923
125.192
142.154
2
1,1
133.523
151.546
127.454
144.658
3
1,2
135.892
154.169
129.715
147.162
4
1,3
138.262
156.792
131.977
149.665
  5
1,4
140.631
159.415
134.238
152.169
6
1,5
143.000
162.038
136.500
154.673
7
1,6
145.369
164.662
138.762
157.177
8
1,7
147.738
167.285
141.023
159.681
9
1,8
150.108
169.908
143.285
162.185
10
1,9
152.477
172.531
145.546
164.688
11
2,0
154.846
175.154
147.808
167.192
12
2,1
157.638
178.285
150.473
170.181
13
2,2
160.431
181.415
153.138
173.169
14
2,3
163.223
184.546
155.804
176.158
15
2,4
166.015
187.677
158.469
179.146
16
2,5
168.808
190.808
161.135
182.135
17
2,6
171.600
193.938
163.800
185.123
18
2,7
174.392
197.069
166.465
188.112
19
2,8
177.185
200.200
169.131
191.100
20
2,9
179.977
203.331
171.796
194.088
21
3,0
182.769
206.462
174.462
197.077
22
3,1
186.069
210.015
177.612
200.469
23
3,2
189.369
213.569
180.762
203.862
24
3,3
192.669
217.123
183.912
207.254
25
3,4
195.969
220.677
187.062
210.646
26
3,5
199.269
224.231
190.212
214.038
27
3,6
202.569
227.785
193.362
217.431
28
3,7
205.869
231.338
196.512
220.823
29
3,8
209.169
234.892
199.662
224.215
30
3,9
212.469
238.446
202.812
227.608
31
4,0
215.769
242.000
205.962
231.000
32
4,1
219.662
246.315
209.677
235.119
33
4,2
223.554
250.631
213.392
239.238
34
4,3
227.446
254.946
217.108
243.358
35
4,4
231.338
259.262
220.823
247.477
36
4,5
235.231
263.577
224.538
251.596
37
4,6
239.123
267.892
228.254
255.715
38
4,7
243.015
272.208
231.969
259.835
39
4,8
246.908
276.523
235.685
263.954
40
4,9
250.800
280.838
239.400
268.073
41
5,0
254.692
285.154
243.115
272.192
42
5,1
259.346
290.146
247.558
276.958
43
5,2
264.000
295.138
252.000
281.723
44
5,3
268.654
300.131
256.442
286.488
45
5,4
273.308
305.123
260.885
291.254
46
5,5
277.962
310.115
265.327
296.019
47
5,6
282.615
315.108
269.769
300.785
48
5,7
287.269
320.100
274.212
305.550
49
5,8
291.923
325.092
278.654
310.315
50
5,9
296.577
330.085
283.096
315.081
51
6,0
301.231
335.077
287.538
319.846
52
6,1
306.646
340.915
292.708
325.419
53
6,2
312.062
346.754
297.877
330.992
54
6,3
317.477
352.592
303.046
336.565
55
6,4
322.892
358.431
308.215
342.138
56
6,5
328.308
364.269
313.385
347.712
57
6,6
333.723
370.108
318.554
353.285
58
6,7
339.138
375.946
323.723
358.858
59
6,8
344.554
381.785
328.892
364.431
60
6,9
349.969
387.623
334.062
370.004
61
7,0
355.385
393.462
339.231
375.577
Ghi chú:
1) Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I
BẢNG SỐ 2: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP
Đơn vị: đồng/ngày công
TT
Cấp bậc kỹ sư
Vùng II
Vùng III
1
1,0
198.000
189.000
2
1,1
200.623
191.504
3
1,2
203.246
194.008
4
1,3
205.869
196.512
5
1,4
208.492
199.015
6
1,5
211.115
201.519
7
1,6
213.738
204.023
8
1,7
216.362
206.527
9
1,8
218.985
209.031
10
1,9
221.608
211.535
11
2,0
224.231
214.038
12
2,1
226.854
216.542
13
2,2
229.477
219.046
14
2,3
232.100
221.550
15
2,4
234.723
224.054
16
2,5
237.346
226.558
17
2,6
239.969
229.062
18
2,7
242.592
231.565
19
2,8
245.215
234.069
20
2,9
247.838
236.573
21
3,0
250.462
239.077
22
3,1
253.085
241.581
23
3,2
255.708
244.085
24
3,3
258.331
246.588
25
3,4
260.954
249.092
26
3,5
263.577
251.596
27
3,6
266.200
254.100
28
3,7
268.823
256.604
29
3,8
271.446
259.108
30
3,9
274.069
261.612
31
4,0
276.692
264.115
32
4,1
279.315
266.619
33
4,2
281.938
269.123
34
4,3
284.562
271.627
35
4,4
287.185
274.131
36
4,5
289.808
276.635
37
4,6
292.431
279.138
38
4,7
295.054
281.642
39
4,8
297.677
284.146
40
4,9
300.300
286.650
41
5,0
302.923
289.154
42
5,1
305.546
291.658
43
5,2
308.169
294.162
44
5,3
310.792
296.665
45
5,4
313.415
299.169
46
5,5
316.038
301.673
47
5,6
318.662
304.177
48
5,7
321.285
306.681
49
5,8
323.908
309.185
50
5,9
326.531
311.688
51
6,0
329.154
314.192
52
6,1
331.777
316.696
53
6,2
334.400
319.200
54
6,3
337.023
321.704
55
6,4
339.646
324.208
56
6,5
342.269
326.712
57
6,6
344.892
329.215
58
6,7
347.515
331.719
59
6,8
350.138
334.223
60
6,9
352.762
336.727
61
7,0
355.385
339.231
62
7,1
358.008
341.735
63
7,2
360.631
344.238
64
7,3
363.254
346.742
65
7,4
365.877
349.246
66
7,5
368.500
351.750
67
7,6
371.123
354.254
68
7,7
373.746
356.758
69
7,8
376.369
359.262
70
7,9
378.992
361.765
71
8,0
381.615
364.269
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
BẢNG SỐ 3: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGHỆ NHÂN
Đơn vị: đồng/ngày công
TT
Cấp bậc kỹ sư
Vùng II
Vùng III
1
1,0
528.846
504.808
2
1,1
532.908
508.685
3
1,2
536.969
512.562
4
1,3
541.031
516.438
5
1,4
545.092
520.315
6
1,5
549.154
524.192
7
1,6
553.215
528.069
8
1,7
557.277
531.946
9
1,8
561.338
535.823
10
1,9
565.400
539.700
11
2,0
569.462
543.577
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
BẢNG SỐ 4: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NHÂN LÁI XE
Đơn vị: đồng/ngày công
TT
Cấp bậc công nhân  lái xe
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
1
1
184.462
212.385
253.000
176.077
202.731
241.500
2
1,1
187.762
216.023
257.315
179.227
206.204
245.619
3
1,2
191.062
219.662
261.631
182.377
209.677
249.738
4
1,3
194.362
223.300
265.946
185.527
213.150
253.858
5
1,4
197.662
226.938
270.262
188.677
216.623
257.977
6
1,5
200.962
230.577
274.577
191.827
220.096
262.096
7
1,6
204.262
234.215
278.892
194.977
223.569
266.215
8
1,7
207.562
237.854
283.208
198.127
227.042
270.335
9
1,8
210.862
241.492
287.523
201.277
230.515
274.454
10
1,9
214.162
245.131
291.838
204.427
233.988
278.573
11
2
217.462
248.769
296.154
207.577
237.462
282.692
12
2,1
221.523
253.000
301.315
211.454
241.500
287.619
13
2,2
225.585
257.231
306.477
215.331
245.538
292.546
14
2,3
229.646
261.462
311.638
219.208
249.577
297.473
15
2,4
233.708
265.692
316.800
223.085
253.615
302.400
16
2,5
237.769
269.923
321.962
226.962
257.654
307.327
17
2,6
241.831
274.154
327.123
230.838
261.692
312.254
18
2,7
245.892
278.385
332.285
234.715
265.731
317.181
19
2,8
249.954
282.615
337.446
238.592
269.769
322.108
20
2,9
254.015
286.846
342.608
242.469
273.808
327.035
21
3
258.077
291.077
347.769
246.346
277.846
331.962
22
3,1
262.731
296.238
353.777
250.788
282.773
337.696
23
3,2
267.385
301.400
359.785
255.231
287.700
343.431
24
3,3
272.038
306.562
365.792
259.673
292.627
349.165
25
3,4
276.692
311.723
371.800
264.115
297.554
354.900
26
3,5
281.346
316.885
377.808
268.558
302.481
360.635
27
3,6
286.000
322.046
383.815
273.000
307.408
366.369
28
3,7
290.654
327.208
389.823
277.442
312.335
372.104
29
3,8
295.308
332.369
395.831
281.885
317.262
377.838
30
3,9
299.962
337.531
401.838
286.327
322.188
383.573
31
4
304.615
342.692
407.846
290.769
327.115
389.308
Ghi chú:
- Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
- Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
- Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
BẢNG SỐ 5: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU, THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC:
Bảng 5.1: Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:
Đơn vị: đồng/ngày công
TT
Chức danh, cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
I
Thuyền trưởng



1
1
315.615
350.308
301.269
334.385
2
1,1
317.138
352.169
302.723
336.162
3
1,2
318.662
354.031
304.177
337.938
4
1,3
320.185
355.892
305.631
339.715
5
1,4
321.708
357.754
307.085
341.492
6
1,5
323.231
359.615
308.538
343.269
7
1,6
324.754
361.477
309.992
345.046
8
1,7
326.277
363.338
311.446
346.823
9
1,8
327.800
365.200
312.900
348.600
10
1,9
329.323
367.062
314.354
350.377
11
2
330.846
368.923
315.808
352.154
II
Thuyền phó 1, máy 1



1
1
268.231
300.385
256.038
286.731
2
1,1
317.138
352.169
302.723
336.162
3
1,2
318.662
354.031
304.177
337.938
4
1,3
320.185
355.892
305.631
339.715
5
1,4
321.708
357.754
307.085
341.492
6
1,5
323.231
359.615
308.538
343.269
7
1,6
324.754
361.477
309.992
345.046
8
1,7
326.277
363.338
311.446
346.823
9
1,8
327.800
365.200
312.900
348.600
10
1,9
329.323
367.062
314.354
350.377
11
2
279.231
318.154
266.538
303.692
III
Thuyền phó 2, máy 2



1
1
225.077
247.923
214.846
236.654
2
1,1
317.138
352.169
302.723
336.162
3
1,2
318.662
354.031
304.177
337.938
4
1,3
320.185
355.892
305.631
339.715
5
1,4
321.708
357.754
307.085
341.492
6
1,5
323.231
359.615
308.538
343.269
7
1,6
324.754
361.477
309.992
345.046
8
1,7
326.277
363.338
311.446
346.823
9
1,8
327.800
365.200
312.900
348.600
10
1,9
329.323
367.062
314.354
350.377
11
2
237.769
262.308
226.962
250.385
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Đơn giá  nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
TT
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
I
Thủy thủ



1

1,0
163.308
155.885
2

1,1
165.423
157.904
3

1,2
167.538
159.923
4

1,3
169.654
161.942
5

1,4
171.769
163.962
6

1,5
173.885
165.981
7

1,6
176.000
168.000
8

1,7
178.115
170.019
9

1,8
180.231
172.038
10

1,9
182.346
174.058
11

2,0
184.462
176.077
12

2,1
187.254
178.742
13

2,2
190.046
181.408
14

2,3
192.838
184.073
15

2,4
195.631
186.738
16

2,5
198.423
189.404
17

2,6
201.215
192.069
18

2,7
204.008
194.735
19

2,8
206.800
197.400
20

2,9
209.592
200.065
21

3,0
212.385
202.731
22

3,1
215.092
205.315
23

3,2
217.800
207.900
24

3,3
220.508
210.485
25

3,4
223.215
213.069
26

3,5
225.923
215.654
27

3,6
228.631
218.238
28

3,7
231.338
220.823
29

3,8
234.046
223.408
30

3,9
236.754
225.992
31

4,0
239.462
228.577
II
Thợ máy, thợ điện


1

1,0
173.462
165.577
2

1,1
165.423
157.904
3

1,2
167.538
159.923
4

1,3
169.654
161.942
5

1,4
171.769
163.962
6

1,5
173.885
165.981
7

1,6
176.000
168.000
8

1,7
178.115
170.019
9

1,8
180.231
172.038
10

1,9
182.346
174.058
11

2,0
198.846
189.808
12

2,1
187.254
178.742
13

2,2
190.046
181.408
14

2,3
192.838
184.073
15

2,4
195.631
186.738
16

2,5
198.423
189.404
17

2,6
201.215
192.069
18

2,7
204.008
194.735
19

2,8
206.800
197.400
20

2,9
209.592
200.065
21

3,0
225.077
214.846
22

3,1
215.092
205.315
23

3,2
217.800
207.900
24

3,3
220.508
210.485
25

3,4
223.215
213.069
26

3,5
225.923
215.654
27

3,6
228.631
218.238
28

3,7
231.338
220.823
29

3,8
234.046
223.408
30

3,9
236.754
225.992
31

4,0
253.000
241.500
Bảng 5.3: Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
TT
Loại máy
Chức danh, cấp bậc
Vùng II
Vùng III
I
Thuyền trưởng


1
Tàu hút dưới 150m3/h
1,0
330.846
315.808
2
1,1
332.962
317.827
3
1,2
335.077
319.846
4
1,3
337.192
321.865
5
1,4
339.308
323.885
6
1,5
341.423
325.904
7
1,6
343.538
327.923
8
1,7
345.654
329.942
9
1,8
347.769
331.962
10
1,9
349.885
333.981
11
2,0
352.000
336.000
12
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
1,0
369.769
352.962
13
1,1
372.392
355.465
14
1,2
375.015
357.969
15
1,3
377.638
360.473
16
1,4
380.262
362.977
17
1,5
382.885
365.481
18
1,6
385.508
367.985
19
1,7
388.131
370.488
20
1,8
390.754
372.992
21
1,9
393.377
375.496
22
2,0
396.000
378.000
23
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1,0
412.923
394.154
24
1,1
415.546
396.658
25
1,2
418.169
399.162
26
1,3
420.792
401.665
27
1,4
423.415
404.169
28
1,5
426.038
406.673
29
1,6
428.662
409.177
30
1,7
431.285
411.681
31
1,8
433.908
414.185
32
1,9
436.531
416.688
33
2,0
439.154
419.192
II
Máy trưởng


1
Tàu hút dưới 150m3/h
1
296.154
282.692
2
1,1
298.100
284.550
3
1,2
300.046
286.408
4
1,3
301.992
288.265
5
1,4
303.938
290.123
6
1,5
305.885
291.981
7
1,6
307.831
293.838
8
1,7
309.777
295.696
9
1,8
311.723
297.554
10
1,9
313.669
299.412
11
2
315.615
301.269
12
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
1
352.000
336.000
13
1,1
353.777
337.696
14
1,2
355.554
339.392
15
1,3
357.331
341.088
16
1,4
359.108
342.785
17
1,5
360.885
344.481
18
1,6
362.662
346.177
19
1,7
364.438
347.873
20
1,8
366.215
349.569
21
1,9
367.992
351.265
22
2
369.769
352.962
23
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1
398.538
380.423
24
1,1
401.585
383.331
25
1,2
404.631
386.238
26
1,3
407.677
389.146
27
1,4
410.723
392.054
28
1,5
413.769
394.962
29
1,6
416.815
397.869
30
1,7
419.862
400.777
31
1,8
422.908
403.685
32
1,9
425.954
406.592
33
2
429.000
409.500
III
Điện trưởng


1
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1
352.000
336.000
2
1,1
353.692
337.615
3
1,2
355.385
339.231
4
1,3
357.077
340.846
5
1,4
358.769
342.462
6
1,5
360.462
344.077
7
1,6
362.154
345.692
8
1,7
363.846
347.308
9
1,8
365.538
348.923
10
1,9
367.231
350.538
11
2
368.923
352.154
IV
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1
Tàu hút dưới 150m3/h
1
294.462
281.077
2
1,1
296.408
282.935
3
1,2
298.354
284.792
4
1,3
300.300
286.650
5
1,4
302.246
288.508
6
1,5
304.192
290.365
7
1,6
306.138
292.223
8
1,7
308.085
294.081
9
1,8
310.031
295.938
10
1,9
311.977
297.796
11
2
313.923
299.654
12
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
1
346.077
330.346
13
1,1
347.854
332.042
14
1,2
349.631
333.738
15
1,3
351.408
335.435
16
1,4
353.185
337.131
17
1,5
354.962
338.827
18
1,6
356.738
340.523
19
1,7
358.515
342.219
20
1,8
360.292
343.915
21
1,9
362.069
345.612
22
2
363.846
347.308
23
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1
396.000
378.000
24
1,1
398.031
379.938
25
1,2
400.062
381.877
26
1,3
402.092
383.815
27
1,4
404.123
385.754
28
1,5
406.154
387.692
29
1,6
408.185
389.631
30
1,7
410.215
391.569
31
1,8
412.246
393.508
32
1,9
414.277
395.446
33
2
416.308
397.385
V
Kỹ thuật viên cuốc 2

1
Tàu hút dưới 150m3/h
1
268.231
256.038
2
1,1
271.023
258.704
3
1,2
273.815
261.369
4
1,3
276.608
264.035
5
1,4
279.400
266.700
6
1,5
282.192
269.365
7
1,6
284.985
272.031
8
1,7
287.777
274.696
9
1,8
290.569
277.362
10
1,9
293.362
280.027
11
2
296.154
282.692
12
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
1
315.615
301.269
13
1,1
317.138
302.723
14
1,2
318.662
304.177
15
1,3
320.185
305.631
16
1,4
321.708
307.085
17
1,5
323.231
308.538
18
1,6
324.754
309.992
19
1,7
326.277
311.446
20
1,8
327.800
312.900
21
1,9
329.323
314.354
22
2
330.846
315.808
23
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1
369.769
352.962
24
1,1
372.392
355.465
25
1,2
375.015
357.969
26
1,3
377.638
360.473
27
1,4
380.262
362.977
28
1,5
382.885
365.481
29
1,6
385.508
367.985
30
1,7
388.131
370.488
31
1,8
390.754
372.992
32
1,9
393.377
375.496
33
2
396.000
378.000
BẢNG SỐ 6: ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THỢ LẶN
TT
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III

Thợ lặn



1

1,0
253.000
241.500
2

1,1
255.454
243.842
3

1,2
257.908
246.185
4

1,3
260.362
248.527
5

1,4
262.815
250.869
6

1,5
265.269
253.212
7

1,6
267.723
255.554
8

1,7
270.177
257.896
9

1,8
272.631
260.238
10

1,9
275.085
262.581
11

2,0
277.538
264.923
12

2,1
281.262
268.477
13

2,2
284.985
272.031
14

2,3
288.708
275.585
15

2,4
292.431
279.138
16

2,5
296.154
282.692
17

2,6
299.877
286.246
18

2,7
303.600
289.800
19

2,8
307.323
293.354
20

2,9
311.046
296.908
21

3,0
314.769
300.462
22

3,1
318.408
303.935
23

3,2
322.046
307.408
24

3,3
325.685
310.881
25

3,4
329.323
314.354
26

3,5
332.962
317.827
27

3,6
336.600
321.300
28

3,7
340.238
324.773
29

3,8
343.877
328.246
30

3,9
347.515
331.719
31

4,0
351.154
335.192

Thợ lặn cấp I



1

1,0
395.154
377.192
2

1,1
400.231
382.038
3

1,2
405.308
386.885
4

1,3
410.385
391.731
5

1,4
415.462
396.577
6

1,5
420.538
401.423
7

1,6
425.615
406.269
8

1,7
430.692
411.115
9

1,8
435.769
415.962
10

1,9
440.846
420.808
11

2,0
445.923
425.654

Thợ lặn cấp II



1

1
486.538
464.423
Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được phân thành 02 vùng:
- Vùng II gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.200.000 đồng/tháng.
- Vùng III gồm: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh Phúc; Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là: 2.100.000 đồng/tháng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét