Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

QUYẾT ĐỊNH 1458/QĐ-UBND NĂM 2015 CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1458/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 5 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1429/TTr-SXD ngày 25/5/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa duyệt dự toán, chủ đầu tư lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn được nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì phải điều chỉnh lại dự toán theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các CPCT;
- CPVP;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH


Phùng Quang Hùng

PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Công bố kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Đơn giá nhân công công nhân xây dựng:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
1
128.173
145.538
119.231
135.385
1,5
139.750
158.356
130.000
147.308
2
151.327
171.173
140.769
159.231
2,5
164.971
186.471
153.462
173.462
3
178.615
201.769
166.154
187.692
3,5
194.740
219.135
181.154
203.846
4
210.865
236.500
196.154
220.000
4,5
229.885
257.587
213.846
239.616
5
248.904
278.673
231.538
259.231
5,5
271.645
303.068
252.692
281.923
6
294.385
327.462
273.846
304.615
6,5
320.847
355.991
298.462
331.154
7
347.308
384.519
323.077
357.692
Trong đó:
- Nhóm I: - Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất. Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng). Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…).
- Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
2. Đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác trong hệ thống định mức dự toán hiện hành:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Cấp bậc kỹ sư
Vùng II
Vùng III
1
193.500
180.000
1,5
206.317
191.923
2
219.135
203.846
2,5
231.952
215.769
3
244.769
227.692
3,5
257.587
239.615
4
270.404
251.538
4,5
283.221
263.462
5
296.038
275.385
5,5
308.856
287.308
6
321.673
299.231
6,5
334.490
311.154
7
347.308
323.077
7,5
360.125
335.000
8
372.942
346.923
3. Đơn giá nhân công nghệ nhân thực hiện một số công tác trong hệ thống định mức dự toán hiện hành:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Cấp bậc nghệ nhân
Vùng II
Vùng III
1
516.827
480.769
1,5
536.673
499.231
2
556.519
517.692
4. Đơn giá nhân công công nhân lái xe:
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
1
180.269
207.558
247.250
167.692
193.077
230.000
1,5
196.394
225.337
268.337
182.692
209.616
249.616
2
212.519
243.115
289.423
197.692
226.154
269.231
2,5
232.366
263.789
314.644
216.154
245.385
292.693
3
252.212
284.462
339.865
234.615
264.615
316.154
3,5
274.952
309.683
369.221
255.769
288.077
343.462
4
297.692
334.904
398.577
276.923
311.538
370.769
Trong đó:
- Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơmoóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
- Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơmoóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
- Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơmoóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
5. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu, thuyền
5.1. Đơn giá nhân công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Thuyền trưởng
1
308.442
342.346
286.923
318.462
1,5
315.885
351.442
293.846
326.924
2
323.327
360.538
300.769
335.385
Thuyền phó 1 máy 1
1
262.135
293.558
243.846
273.077
1,5
267.510
302.241
248.846
281.154
2
272.885
310.923
253.846
289.231
Thuyền phó 2 máy 2
1
219.962
242.288
204.615
225.385
1,5
226.164
249.317
210.385
231.924
2
232.365
256.346
216.154
238.462
Trong đó:
- Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
- Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2. Đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Thủy thủ
1
159.596
148.462
1,5
169.933
158.077
2
180.269
167.692
2,5
193.914
180.385
3
207.558
193.077
3,5
220.789
205.385
4
234.019
217.692
Thợ máy, thợ điện
1
169.519
157.692
1,5
181.923
169.231
2
194.327
180.769
2,5
207.145
192.692
3
219.962
204.615
3,5
233.606
217.308
4
247.250
230.000
5.3. Đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Chức danh
Loại máy
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Thuyền trưởng
Tàu hút dưới 150m3/h
1
323.327
300.769
1,5
333.664
310.385
2
344.000
320.000
Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h
1
361.365
336.154
1,5
374.183
348.077
2
387.000
360.000
Tàu hút trên 300m3/h
Tàu cuốc dưới 300m3/h
1
403.538
375.385
1,5
416.356
387.308
2
429.173
399.231
Máy trưởng
Tàu hút dưới 150m3/h
1
289.423
269.231
1,5
298.933
278.077
2
308.442
286.923
Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h
1
344.000
320.000
1,5
352.683
328.077
2
361.365
336.154
Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h
1
389.481
362.308
1,5
404.366
376.154
2
419.250
390.000
Điện trưởng
Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h
1
344.000
320.000
1,5
352.269
327.693
2
360.538
335.385
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
Tàu hút dưới 150m3/h
1
287.769
267.692
1,5
297.279
276.539
2
306.788
285.385
Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h
1
338.212
314.615
1,5
346.895
322.692
2
355.577
330.769
Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h
1
387.000
360.000
1,5
396.923
369.231
2
406.846
378.462
Kỹ thuật viên cuốc 2
Tàu hút dưới 150m3/h
1
262.135
243.846
1,5
275.779
256.539
2
289.423
269.231
Tàu hút từ 150m 3/h đến 300m3/h
1
308.442
286.923
1,5
315.885
293.846
2
323.327
300.769
Tàu hút trên 300m3/h; Tàu cuốc dưới 300m3/h
1
361.365
336.154
1,5
374.183
348.077
2
387.000
360.000
6. Đơn giá nhân công thợ lặn
Đơn vị: VN đồng/ngày công
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Thợ lặn
1
247.250
230.000
1,5
259.240
241.154
2
271.231
252.308
2,5
289.423
269.231
3
307.615
286.154
3,5
325.394
302.692
4
343.173
319.231
Thợ lặn cấp I
1
386.173
359.231
1,5
410.981
382.308
2
435.788
405.385
Thợ lặn cấp II
1
475.481
442.308
Ghi chú: Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được phân thành 02 vùng:
-Vùng II gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc;
- Vùng III gồm: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh Phúc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét