Thứ Hai, 11 tháng 7, 2016

QUYẾT ĐỊNH 967/QĐ-UBND NĂM 2015 CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU

--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 967/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 05 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 532/SXD-QLXD ngày 14 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: (Chi tiết đơn giá nhân công tại Phụ lục 01; hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
Chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách, dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh áp dụng các nội dung của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015. Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành.
Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ quan, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng chủ trì theo dõi việc thực hiện Quyết định này; làm đầu mối tiếp nhận thông tin, kịp thời xử lý và tham mưu UBND tỉnh giải quyết vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng thực hiện quy định của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
(Riêng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý - bao gồm cả ngân sách tỉnh, huyện và xã - đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này).
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TVTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
-
 TAND tnh, Viện KSND tnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo TT.Huế;
- Lưu V
T, XDCB (2).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Phan Ngọc Thọ

PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HU
(Công bố kèm theo 
Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC = LNC x HCB x 1/t
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng;
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng);
- t: 26 ngày làm việc trong tháng;
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng, được quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Mức lương đầu vào này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường, cụ thể như sau:
Vùng
Mức lương đầu vào (LNC
(đồng/tháng)
Địa phương áp dụng
II
2.150.000
Thành phố Huế
III
2.000.000
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà
IV
1.900.000
Các huyện: Nam Đông, A Lưới
Ghi chú: Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng.
II. Bảng đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Bảng 1.1: Bảng đơn giá công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
1
128.173
145.538
119.231
135.385
113.269
128.615
2
151.327
171.173
140.769
159.231
133.731
151.269
3
178.615
201.769
166.154
187.692
157.846
178.308
3,5
194.740
219.135
181.154
203.846
172.096
193.654
3,7
201.190
226.081
187.154
210.308
177.796
199.792
4
210.865
236.500
196.154
220.000
186.346
209.000
4,5
229.885
257.587
213.846
239.615
203.154
227.635
5
248.904
278.673
231.538
259.231
219.962
246.269
6
294.385
327.462
273.846
304.615
260.154
289.385
7
347.308
384.519
323.077
357.692
306.923
339.808
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).
2. Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I.
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
1
193.500
180.000
171.000
2
219.135
203.846
193.654
3
244.769
227.692
216.308
4
270.404
251.538
238.962
5
296.038
275.385
261.615
6
321.673
299.231
284.269
7
347.308
323.077
306.923
8
372.942
346.923
329.577
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thng định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.2.
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
1
516.827
480.769
456.731
2
556.519
517.692
491.808
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thng định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.3.
4. Bảng 1.4: Bảng đơn giá công nhân lái xe
ĐVT: đồng/công
Cấpbậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
Nhóm II
NhómIII
Nhóm I
Nhóm II
NhómIII
Nhóm I
Nhóm II
NhómIII
1
180.269
207.558
247.250
167.692
193.077
230.000
159.308
183.423
218.500
2
212.519
243.115
289.423
197.692
226.154
269.231
187.808
214.846
255.769
3
252.212
284.462
339.865
234.615
264.615
316.154
222.885
251.385
300.346
4
297.692
334.904
398.577
276.923
311.538
370.769
263.077
295.962
352.231
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III:
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng 25T trở lên.
5. Bảng 1.5: Bảng đơn giá công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
5.1. Bảng 1.5.1: Bảng đơn giá công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
Cấpbậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Thuyềntrưởng
1
308.442
342.346
286.923
318.462
272.577
302.538
2
323.327
360.538
300.769
335.385
285.731
318.615
Thuyền phó 1, máy 1
1
262.135
293.558
243.846
273.077
231.654
259.423
2
272.885
310.923
253.846
289.231
241.154
274.769
Thuyền phó 2, máy 2
1
219.962
242.288
204.615
225.385
194.385
214.115
2
232.365
256.346
216.154
238.462
205.346
226.538
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II:
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2. Bảng 1.5.2: Bảng đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
Cấp bc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Thủy thủ
1
159.596
148.462
141.038
2
180.269
167.692
159.308
3
207.558
193.077
183.423
4
234.019
217.692
206.808
Thợ máy, thợ điện
1
169.519
157.692
149.808
2
194.327
180.769
171.731
3
219.962
204.615
194.385
4
247.250
230.000
218.500
5.3. Bảng 1.5.3: Bảng đơn giá công thợ điu khin tàu hút, tàu cuc nạo vét sông:
ĐVT: đồng/công
Chứcdanh
Cấpbậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Tàu hút dưới 150m3/h
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
Tàu hút dưới 150m3/h
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
Tàu hút dưới 150m3/h
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
Thuyềntrưởng
1
323.327
361.365
403.538
300.769
336.154
375.385
285.731
319.346
356.615
2
344.000
387.000
429.173
320.000
360.000
399.231
304.000
342.000
379.269
Máytrưởng
1
289.423
344.000
389.481
269.231
320.000
362.308
255.769
304.000
344.192
2
308.442
361.365
419.250
286.923
336.154
390.000
272.577
319.346
370.500
Đintrưởng
1
-
-
344.000
-
-
320.000
-
-
304.000
2
-
-
360.538
-
-
335.385
-
-
318.615
Máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó
1
287.769
338.212
387.000
267.692
314.615
360.000
254.308
298.885
342.000
2
306.788
355.577
406.846
285.385
330.769
378.462
271.115
314.231
359.538
KTV cuốc 2
1
262.135
308.442
361.365
243.846
286.923
336.154
231.654
272.577
319.346
2
289.423
323.327
387.000
269.231
300.769
360.000
255.769
285.731
342.000
5.4. Bảng 1.5.4: Bảng đơn giá công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển:
Chức danh
Cấpbậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
Tàu từ 800m3/h trở lên
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
Tàu từ 800m3/h trở lên
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
Tàu từ 800m3/h trở lên
Thuyền trưởng tàu hút bụng
1
429.173
447.365
399.231
416.154
379.269
395.346
2
447.365
475.481
416.154
442.308
395.346
420.192
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc; tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
406.846
429.173
378.462
399.231
359.538
379.269
2
429.173
447.365
399.231
416.154
379.269
395.346
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; KTV cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
361.365
387.000
336.154
360.000
319.346
342.000
2
387.000
406.846
360.000
378.462
342.000
359.538
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
1
387.000
406.846
360.000
378.462
342.000
359.538
2
406.846
429.173
378.462
399.231
359.538
379.269
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu hút
1
344.000
361.365
320.000
336.154
304.000
319.346
2
361.365
387.000
336.154
360.000
319.346
342.000
6. Bảng 1.6: Bảng đơn giá công thợ lặn
ĐVT: đồng/công
Chức danh
Cấp bậc
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Thợ lặn
1
247.250
230.000
218.500
2
271.231
252.308
239.692
3
307.615
286.154
271.846
4
343.173
319.231
303.269
Thợ lặn cấp I
1
386.173
359.231
341.269
2
435.788
405.385
385.115
Thợ lặn cấp II
1
475.481
442.308
420.192

PHỤ LỤC S 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DO UBND TỈNH CÔNG BỐ
(Công bố kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công:
1. Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại các Quyết định số 2841/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình bao gồm các tập: Phần Khảo sát; Phần Lắp đặt; Phần Sửa chữa; Phần Xây dựng, chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K tại Bảng số 2.1 phù hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Bảng 2.1: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
Hệ số điều chỉnh nhân công
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm I
Nhóm II
K
0,994
1,119
0,925
1,041
0,879
0,989
2. Đối với dự toán xây dựng công trình áp dụng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình trên cơ sở hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình thì có th áp dụng đơn giá nhân công được công b theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
II. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công:
1. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế được nhân với hệ số điều chỉnh K phù hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Bảng 2.2: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công
Vùng
Địa phương áp dụng
Hệ số K
Phân loại giá ca máy điều chỉnh
Vùng II
Thành phố Huế
1,001
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
1,000
Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
Vùng III
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.
0,990
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
1,000
Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
Vùng IV
Các huyện: Nam Đông, A Lưới.
0,984
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
1,000
Đối với loại ca máy không có thành phần chi phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy đnh.
2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng có thể xác định trực tiếp theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Xây dựng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét