ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
Số:1550/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 6 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công bố đơn giá
nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư
số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 849/TTr-SXD ngày 18/9/2015
về việc đề nghị Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đơn giá nhân
công: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
2. Đơn giá nhân
công ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân
lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư,
dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
1. Đối với dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15/5/2015 nhưng chưa phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm lập lại tổng mức đầu tư, tổng dự
toán, dự toán xây dựng công trình theo đơn giá nhân công công bố tại quyết định
này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh trước khi triển khai các bước
tiếp theo.
2. Đối với dự
án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu trước ngày quyết định có hiệu lực nhưng chưa thực hiện xong việc
lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tổng
mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình và
giá gói thầu theo đơn giá nhân công công bố tại quyết định để thực hiện bước
lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với dự
án, báo cáo kinh tế kỹ thuật chủ đầu tư đang trình
thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư, dự toán công trình: Các cơ quan thẩm tra,
thẩm định tiếp tục thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định và áp dụng ngay đơn
giá nhân công công bố tại quyết định này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Các gói thầu đã ký kết hợp đồng trước khi Quyết định này
có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
5. Đối với một số dự toán đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương
và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép
thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa công trình vào
khai thác sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã; Chủ đầu tư và các đơn vị hoạt động xây dựng chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Hoàng Duy Chinh
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC KẠN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
( Công bố kèm theo Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 6 tháng
10 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Phạm vi điều chỉnh.
Xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và điều chỉnh nhân công trong dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng.
2.1. Các công trình sử dụng vốn NSNN, vốn nhà nước
ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh-
Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao- Kinh doanh ( BTO); Hợp đồng
Xây dựng- Chuyển giao (BT), hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ
quan quản lý nhà nước quản lý phải áp dụng đơn giá nhân công ban hành tại quyết
định này để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn
khác áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính đơn giá nhân công.
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
Gnc= LNC x HCB x 1/t
Trong đó :
Gnc: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất XD.
LNC: Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương
này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp
không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
Cụ thể:
- Địa bàn Thành phố Bắc Kạn: 2.360.000 đ/tháng.
- Địa bàn các huyện còn lại: 2.300.000 đ/tháng.
HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
t: 26 ngày làm
việc trong tháng.
4. Tổ chức thực hiện.
4.1. Các tổ chức,
cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào các
định mức hiện hành và đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này để xác
định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
4.2. Đối với các bộ đơn giá xây dựng cơ
bản ban hành tại Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 (gọi tắt là Đơn giá
952) và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành, khi sử dụng các bộ đơn giá
này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch giữa
nhân công đã tính trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành với bảng giá nhân
công ban hành kèm theo Quyết định này. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày
công làm việc và phải cùng cấp bậc thợ tương ứng).
4.3. Khi áp dụng đơn giá nhân công tại
phụ lục kèm theo Quyết định này các tổ chức, cá nhân cần căn cứ đúng nhóm công
tác quy định tại phụ lục đối với công tác cần tính toán không nhân hệ số chuyển
đổi nhân công từ nhóm I sang nhóm II, nhóm III và không nhân hệ số điều chỉnh
phụ cấp khu vực theo thuyết minh và quy định áp dụng trong các bộ Đơn giá 952
và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành.
4.4. Trong quá trình áp dụng thực hiện nếu
có những điểm chưa phù hợp với thực tế hoặc khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ
chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn hoặc xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
( Công bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
10 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Bảng
số 1: Đơn giá nhân công ngày của công nhân xây dựng.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Bậc công nhân xây dựng
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
||
Nhóm
I
|
Nhóm II
|
Nhóm
I
|
Nhóm II
|
||
1
|
1/7
|
140.692
|
159.754
|
137.115
|
155.692
|
2
|
2/7
|
166.108
|
187.892
|
161.885
|
183.115
|
3
|
3/7
|
196.062
|
221.477
|
191.077
|
215.846
|
4
|
4/7
|
231.462
|
259.600
|
225.577
|
253.000
|
5
|
5/7
|
273.215
|
305.892
|
266.269
|
298.115
|
6
|
6/7
|
323.138
|
359.446
|
314.923
|
350.308
|
7
|
7/7
|
381.231
|
422.077
|
371.538
|
411.346
|
Ghi chú:
1.
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…).
2.
Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng
số 2: Đơn giá nhân công ngày của kỹ sư trực tiếp.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Bậc Kỹ sư
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Bậc
1
|
212.400
|
207.000
|
2
|
Bậc
2
|
240.538
|
234.423
|
3
|
Bậc
3
|
268.677
|
261.846
|
4
|
Bậc
4
|
296.815
|
289.269
|
5
|
Bậc
5
|
324.954
|
316.692
|
6
|
Bậc
6
|
353.092
|
344.115
|
7
|
Bậc
7
|
381.231
|
371.538
|
8
|
Bậc
8
|
394.207
|
384.185
|
Áp dụng đối với kỹ sư
trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định
trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.
Bảng
số 3: Đơn giá nhân công ngày của nghệ nhân.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Cấp bậc nghệ nhân
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Bậc
1
|
567.308
|
552.885
|
2
|
Bậc
2
|
610.877
|
595.346
|
Áp dụng đối với nghệ
nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ
thống định mức dự toán hiện hành.
Bảng
số 4: Đơn giá nhân công ngày của công nhân lái xe.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Bậc lái xe
|
Nhóm xe
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
1
|
1
|
197.877
|
192.846
|
2
|
2
|
1
|
233.277
|
227.346
|
3
|
3
|
1
|
276.846
|
269.808
|
4
|
4
|
1
|
326.769
|
318.462
|
5
|
1
|
2
|
227.831
|
222.038
|
6
|
2
|
2
|
266.862
|
260.077
|
7
|
3
|
2
|
312.246
|
304.308
|
8
|
4
|
2
|
367.615
|
358.269
|
9
|
1
|
3
|
271.400
|
264.500
|
10
|
2
|
3
|
317.692
|
309.615
|
11
|
3
|
3
|
373.062
|
363.577
|
12
|
4
|
3
|
437.508
|
426.385
|
Ghi chú:
1.
Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ
moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần trục
ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng
trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống
công suất 170CV.
2.
Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần
trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần
trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô
chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy
phun nhựa đường.
3.
Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25
tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.
Bảng số 5: Đơn giá nhân công ngày của
thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác.
Bảng số 5.1: Đơn giá nhân công ngày của thuyền trưởng, thuyền phó,
máy 1, máy 2 của tàu ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chức
danh/Cấp bậc
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
||
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
||
1
|
Thuyền trưởng, bậc 1
|
338.569
|
375.785
|
329.962
|
366.231
|
2
|
Thuyền trưởng, bậc 2
|
354.908
|
395.754
|
345.885
|
385.692
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1
|
287.738
|
322.231
|
280.423
|
314.038
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2
|
299.538
|
341.292
|
291.923
|
332.615
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1
|
241.446
|
265.954
|
235.308
|
259.192
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2
|
255.062
|
281.385
|
248.577
|
274.231
|
Ghi
chú:
1. Nhóm 1:
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2:
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Đơn giá nhân
công ngày của thủy thủ, thợ máy, thợ điện.
TT
|
Chức danh
|
Cấp
bậc thợ
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Thủy thủ
|
1
|
175.185
|
170.731
|
2
|
Thủy thủ
|
2
|
197.877
|
192.846
|
3
|
Thủy thủ
|
3
|
227.831
|
222.038
|
4
|
Thủy thủ
|
4
|
256.877
|
250.346
|
5
|
Thợ máy, thợ điện
|
1
|
186.077
|
181.346
|
6
|
Thợ máy, thợ điện
|
2
|
213.308
|
207.885
|
7
|
Thợ máy, thợ điện
|
3
|
241.446
|
235.308
|
8
|
Thợ máy, thợ điện
|
4
|
271.400
|
264.500
|
Bảng số 5.3: Đơn giá nhân công ngày của thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc nạo vét sông.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh theo nhóm tàu
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
||
Cấp bậc thợ
|
Cấp bậc thợ
|
||||
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
||
I
|
Tàu
hút dưới 150m³/h
|
||||
1
|
Thuyền trưởng
|
354.908
|
377.600
|
345.885
|
368.000
|
2
|
Máy trưởng
|
317.692
|
338.569
|
309.615
|
329.962
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó
|
315.877
|
336.754
|
307.846
|
328.192
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
287.738
|
317.692
|
280.423
|
309.615
|
II
|
Tàu
hút từ 150m³/h đến 300m³/h
|
||||
1
|
Thuyền trưởng
|
396.662
|
424.800
|
386.577
|
414.000
|
2
|
Máy trưởng
|
377.600
|
396.662
|
368.000
|
386.577
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó
|
371.246
|
390.308
|
361.808
|
380.385
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
338.569
|
354.908
|
329.962
|
345.885
|
III
|
Tàu
hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
||||
1
|
Thuyền trưởng
|
442.954
|
471.092
|
431.692
|
459.115
|
2
|
Máy trưởng
|
427.523
|
460.200
|
416.654
|
448.500
|
3
|
Điện trưởng
|
377.600
|
395.754
|
368.000
|
385.692
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó
|
424.800
|
446.585
|
414.000
|
435.231
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
396.662
|
424.800
|
386.577
|
414.000
|
Bảng số 6: Đơn giá nhân công ngày của
thợ lặn.
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Mức lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Thợ lặn
|
1
|
271.400
|
264.500
|
2
|
Thợ lặn
|
2
|
297.723
|
290.154
|
3
|
Thợ lặn
|
3
|
337.662
|
329.077
|
4
|
Thợ lặn
|
4
|
376.692
|
367.115
|
5
|
Thợ
lặn cấp 1
|
1
|
423.892
|
413.115
|
6
|
Thợ
lặn cấp 1
|
2
|
478.354
|
466.192
|
7
|
Thợ
lặn cấp 2
|
1
|
521.923
|
508.654
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét