Thứ Hai, 11 tháng 7, 2016

[TT012015] - Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 405/HD-SXD
Tuyên Quang, ngày 22 tháng 05 năm 2015

HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. Đối tượng áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyên giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn trên.
2. Khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng đơn giá xây dựng kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, được tính bổ sung chênh lệch đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.
II. Đơn giá nhân công áp dụng
1. Nguyên tắc xác định, điều chỉnh đơn giá nhân công và xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Điều 3, Điều 4 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.
- Mức lương đầu vào thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang vùng III là 2.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào gồm các huyện còn lại vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
- Mức lương đầu vào đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
- Đơn giá nhân công chi tiết trong phụ lục kèm theo hướng dẫn này.
III. Xử lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của hướng dẫn này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các gói thầu đã ký hợp đồng nhưng thi công sau ngày 15/5/2015, chủ đầu tư công trình báo cáo người quyết định đầu tư và các cơ quan quản lý chức năng xem xét quyết định điều chỉnh.
3. Các dự án, công trình đã và đang lập tổng mức đầu tư, dự toán công trình nhưng chưa thẩm định, chưa phê duyệt thì tiến hành điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định.
4. Các dự án đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
IV.Thời gian thực hiện
1. Hướng dẫn trên được áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày 15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo quy định./.


Nơi nhận:
- UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Vụ kinh tế XD - Bộ XD; (Báo cáo)
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư, các BQL DA;
- Các tổ chức, cá nhân HĐXD;
- Các phòng chuyên môn SXD;
- Trang Thông tin điện tử SXD;
- Lưu: VT, QLKT. (Hg - 50)
GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quốc Vinh

PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số 405/HD-SXD ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Tên
Hệ số lương
Các huyện
TP. Tuyên Quang
1.900.000
2.000.000
[1]
[2]
[3]=[2]* 1.900.000/26
[4]=[2]*2.000.000/26
I. Nhân công xây dựng
1.1. Nhóm I
Nhân công 1,0/7 - Nhóm I
1,55
113.269
119.231
Nhân công 1,1/7 - Nhóm I
1,578
115.315
121.385
Nhân công 1,2/7 - Nhóm I
1,606
117.362
123.538
Nhân công 1,3/7 - Nhóm I
1,634
119.408
125.692
Nhân công 1,4/7 - Nhóm I
1,662
121.454
127.846
Nhân công 1,5/7 - Nhóm I
1,69
123.500
130.000
Nhân công 1,6/7 - Nhóm I
1,718
125.546
132.154
Nhân công 1,7/7 - Nhóm I
1,746
127.592
134.308
Nhân công 1,8/7 - Nhóm I
1,774
129.638
136.462
Nhân công 1,9/7 - Nhóm I
1,802
131.685
138.615
Nhân công 2,0/7 - Nhóm I
1,83
133.731
140.769
Nhân công 2,1/7 - Nhóm I
1,863
136.142
143.308
Nhân công 2,2/7 - Nhóm I
1,896
138.554
145.846
Nhân công 2,3/7 - Nhóm I
1,929
140.965
148.385
Nhân công 2,4/7 - Nhóm I
1,962
143.377
150.923
Nhàn công 2,5/7 - Nhóm I
1,995
145.788
153.462
Nhân công 2,6/7 - Nhóm I
2,028
148.200
156.000
Nhân công 2,7/7 - Nhóm I
2,061
150.612
158.538
Nhân công 2,8/7 - Nhóm I
2,094
153.023
161.077
Nhân công 2,9/7 - Nhóm I
2,127
155.435
163.615
Nhân công 3,0/7 - Nhóm I
2,16
157.846
166.154
Nhân công 3,1/7 - Nhóm I
2,199
160.696
169.154
Nhân công 3,2/7 - Nhóm I
2,238
163.546
172.154
Nhân công 3,3/7 - Nhóm I
2,277
166.396
175.154
Nhân công 3,4/7 - Nhóm I
2,316
169.246
178.154
Nhân công 3,5/7 - Nhóm I
2,355
172.096
181.154
Nhân công 3,6/7 - Nhóm I
2,394
174.946
184.154
Nhân công 3,7/7 - Nhóm I
2,433
177.796
187.154
Nhân công 3,8/7 - Nhóm I
2,472
180.646
190.154
Nhân công 3,9/7 - Nhóm I
2,511
183.496
193.154
Nhân công 4,0/7 - Nhóm I
2,55
186.346
196.154
Nhân công 4,1/7 - Nhóm I
2,596
189.708
199.692
Nhân công 4,2/7 - Nhóm I
2,642
193.069
203.231
Nhân công 4,3/7 - Nhóm I
2,688
196.431
206.769
Nhân công 4,4/7 - Nhóm I
2,734
199.792
210.308
Nhân công 4,5/7 - Nhóm I
2,78
203.154
213.846
Nhân công 4,6/7 - Nhóm I
2,826
206.515
217.385
Nhân công 4,7/7 - Nhóm I
2,872
209.877
220.923
Nhân công 4,8/7 - Nhóm I
2,918
213.238
224.462
Nhân công 4,9/7 - Nhóm I
2,964
216.600
228.000
Nhân công 5,0/7 - Nhóm I
3,01
219.962
231.538
Nhân công 5,1/7 - Nhóm I
3,065
223.981
235.769
Nhân công 5,2/7 - Nhóm I
3,12
228.000
240.000
Nhân công 5,3/7 - Nhóm I
3,175
232.019
244.231
Nhân công 5,4/7 - Nhóm I
3,23
236.038
248.462
Nhân công 5,5/7 - Nhóm I
3,285
240.058
252.692
Nhân công 5,6/7 - Nhóm I
3,34
244.077
256.923
Nhân công 5,7/7 - Nhóm I
3,395
248.096
261.154
Nhân công 5,8/7 - Nhóm I
3,45
252.115
265.385
Nhân công 5,9/7 - Nhóm I
3,505
256.135
269.615
Nhân công 6,0/7 - Nhóm I
3,56
260.154
273.846
Nhân công 6,1/7 - Nhóm I
3,624
264.831
278.769
Nhân công 6,2/7 - Nhóm I
3,688
269.508
283.692
Nhân công 6,3/7 - Nhóm I
3,752
274.185
288.615
Nhân công 6,4/7 - Nhóm I
3,816
278.862
293.538
Nhân công 6,5/7 - Nhóm I
3,88
283.538
298.462
Nhân công 6,6/7 - Nhóm I
3,944
288.215
303.385
Nhân công 6,7/7 - Nhóm I
4,008
292.892
308.308
Nhân công 6,8/7 - Nhóm I
4,072
297.569
313.231
Nhân công 6,9/7 - Nhóm I
4,136
302.246
318.154
Nhân công 7,0/7 – Nhóm I
4,2
306.923
323.077
I.2. Nhóm II
Nhân công 1,0/7 - Nhóm II
1,76
128.615
135.385
Nhân công 1,1/7 - Nhóm II
1,791
130.881
137.769
Nhân công 1,2/7 - Nhóm II
1,822
133.146
140.154
Nhân công 1,3/7 - Nhóm II
1,853
135.412
142.538
Nhân công 1,4/7 - Nhóm II
1,884
137.677
144.923
Nhân công 1,5/7 - Nhóm II
1,915
139.942
147.308
Nhân công 1,6/7 - Nhóm II
1,946
142.208
149.692
Nhân công 1,7/7 - Nhóm II
1,977
144.473
152.077
Nhân công 1,8/7 - Nhóm II
2,008
146.738
154.462
Nhân công 1,9/7 - Nhóm II
2,039
149.004
156.846
Nhân công 2,0/7 - Nhóm II
2,07
151.269
159.231
Nhân công 2,1/7 - Nhóm II
2,107
153.973
162.077
Nhân công 2,2/7 - Nhóm II
2,144
156.677
164.923
Nhân công 2,3/7 - Nhóm II
2,181
159.381
167.769
Nhân công 2,4/7 - Nhóm II
2,218
162.085
170.615
Nhân công 2,5/7 - Nhóm II
2,255
164.788
173.462
Nhân công 2,6/7 - Nhóm II
2,292
167.492
176.308
Nhân công 2,7/7 - Nhóm II
2,329
170.196
179.154
Nhân công 2,8/7 - Nhóm II
2,366
172.900
182.000
Nhân công 2,9/7 - Nhóm II
2,403
175.604
184.846
Nhân công 3,0/7 - Nhóm II
2,44
178.308
187.692
Nhân công 3,1/7 - Nhóm II
2,482
181.377
190.923
Nhân công 3,2/7 - Nhóm II
2,524
184.446
194.154
Nhân công 3,3/7 - Nhóm II
2,566
187.515
197.385
Nhân công 3,4/7 - Nhóm II
2,608
190.585
200.615
Nhân công 3,5/7 - Nhóm II
2,65
193.654
203.846
Nhân công 3,6/7 - Nhóm II
2,692
196.723
207.077
Nhân công 3,7/7 - Nhóm II
2,734
199.792
210.308
Nhân công 3,8/7 - Nhóm II
2,776
202.862
213.538
Nhân công 3,9/7 - Nhóm II
2,818
205.931
216.769
Nhân công 4,0/7 - Nhóm II
2,86
209.000
220.000
Nhân công 4,1/7 - Nhóm II
2,911
212.727
223.923
Nhân công 4,2/7 - Nhóm II
2,962
216.454
227.846
Nhân công 4,3/7 - Nhóm II
3,013
220.181
231.769
Nhân công 4,4/7 - Nhóm II
3,064
223.908
235.692
Nhân công 4,5/7 - Nhóm II
3,115
227.635
239.615
Nhân công 4,6/7 - Nhóm II
3,166
231.362
243.538
Nhân công 4,7/7 - Nhóm II
3,217
235.088
247.462
Nhân công 4,8/7 - Nhóm II
3,268
238.815
251.385
Nhân công 4,9/7 - Nhóm II
3,319
242.542
255.308
Nhân công 5,0/7 - Nhóm II
3,37
246.269
259.231
Nhân công 5,1/7 - Nhóm II
3,429
250.581
263.769
Nhân công 5,2/7 - Nhóm II
3,488
254.892
268.308
Nhân công 5,3/7 - Nhóm II
3,547
259.204
272.846
Nhân công 5,4/7 - Nhóm II
3,606
263.515
277.385
Nhân công 5,5/7 - Nhóm II
3,665
267.827
281.923
Nhân công 5,6/7 - Nhóm II
3,724
272.138
286.462
Nhân công 5,7/7 - Nhóm II
3,783
276.450
291.000
Nhân công 5,8/7 - Nhóm II
3,842
280.762
295.538
Nhân công 5,9/7 - Nhóm II
3,901
285.073
300.077
Nhân công 6,0/7 - Nhóm II
3,96
289.385
304.615
Nhân công 6,1/7 - Nhóm II
4,029
294.427
309.923
Nhân công 6,2/7 - Nhóm II
4,098
299.469
315.231
Nhân công 6,3/7 - Nhóm II
4,167
304.512
320.538
Nhân công 6,4/7 - Nhóm II
4,236
309.554
325.846
Nhân công 6,5/7 - Nhóm II
4,305
314.596
331.154
Nhân công 6,6/7 - Nhóm II
4,374
319.638
336.462
Nhân công 6,7/7 - Nhóm II
4,443
324.681
341.769
Nhân công 6,8/7 - Nhóm II
4,512
329.723
347.077
Nhân công 6,9/7 - Nhóm II
4,581
334.765
352.385
Nhân công 7,0/7 - Nhóm II
4,65
339.808
357.692
* Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
-Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...)
2) Nhóm II:
-Các công tác không thuộc nhóm I
II. Kỹ sư trực tiếp
Kỹ sư bậc 1,0/8
2,34
171.000
180.000
Kỹ sư bậc 1,1/8
2,371
173.265
182.385
Kỹ sư bậc 1,2/8
2,402
175.531
184.769
Kỹ sư bậc 1,3/8
2,433
177.796
187.154
Kỹ sư bậc 1,4/8
2,464
180.062
189.538
Kỹ sư bậc 1,5/8
2,495
182.327
191.923
Kỹ sư bậc 1,6/8
2,526
184.592
194.308
Kỹ sư bậc 1,7/8
2,557
186.858
196.692
Kỹ sư bậc 1,8/8
2,588
189.123
199.077
Kỹ sư bậc 1,9/8
2,619
191.388
201.462
Kỹ sư bậc 2,0/8
2,65
193.654
203.846
Kỹ sư bậc 2,1/8
2,681
195.919
206.231
Kỹ sư bậc 2,2/8
2,712
198.185
208.615
Kỹ sư bậc 2,3/8
2,743
200.450
211.000
Kỹ sư bậc 2,4/8
2,774
202.715
213.385
Kỹ sư bậc 2,5/8
2,805
204.981
215.769
Kỹ sư bậc 2,6/8
2,836
207.246
218.154
Kỹ sư bậc 2,7/8
2,867
209.512
220.538
Kỹ sư bậc 2,8/8
2,898
211.777
222.923
Kỹ sư bậc 2,9/8
2,929
214.042
225.308
Kỹ sư bậc 3,0/8
2,96
216.308
227.692
Kỹ sư bậc 3,1/8
2,991
218.573
230.077
Kỹ sư bậc 3,2/8
3,022
220.838
232.462
Kỹ sư bậc 3,3/8
3,053
223.104
234.846
Kỹ sư bậc 3,4/8
3,084
225.369
237.231
Kỹ sư bậc 3,5/8
3,115
227.635
239.615
Kỹ sư bậc 3,6/8
3,146
229.900
242.000
Kỹ sư bậc 3,7/8
3,177
232.165
244.385
Kỹ sư bậc 3,8/8
3,208
234.431
246.769
Kỹ sư bậc 3,9/8
3,239
236.696
249.154
Kỹ sư bậc 4,0/8
3,27
238.962
251.538
Kỹ sư bậc 4,1/8
3,301
241.227
253.923
Kỹ sư bậc 4,2/8
3,332
243.492
256.308
Kỹ sư bậc 4,3/8
3,363
245.758
258.692
Kỹ sư bậc 4,4/8
3,394
248.023
261.077
Kỹ sư bậc 4,5/8
3,425
250.288
263.462
Kỹ sư bậc 4,6/8
3,456
252.554
265.846
Kỹ sư bậc 4,7/8
3,487
254.819
268.231
Kỹ sư bậc 4,8/8
3,518
257.085
270.615
Kỹ sư bậc 4,9/8
3,549
259.350
273.000
Kỹ sư bậc 5,0/8
3,58
261.615
275.385
Kỹ sư bậc 5,1/8
3,611
263.881
277.769
Kỹ sư bậc 5,2/8
3,642
266.146
280.154
Kỹ sư bậc 5,3/8
3,673
268.412
282.538
Kỹ sư bậc 5,4/8
3,704
270.677
284.923
Kỹ sư bậc 5,5/8
3,735
272.942
287.308
Kỹ sư bậc 5,6/8
3,766
275.208
289.692
Kỹ sư bậc 5,7/8
3,797
277.473
292.077
Kỹ sư bậc 5,8/8
3,828
279.738
294.462
Kỹ sư bậc 5,9/8
3,859
282.004
296.846
Kỹ sư bậc 6,0/8
3,89
284.269
299.231
Kỹ sư bậc 6,1/8
3,921
286.535
301.615
Kỹ sư bậc 6,2/8
3,952
288.800
304.000
Kỹ sư bậc 6,3/8
3,983
291.065
306.385
Kỹ sư bậc 6,4/8
4,014
293.331
308.769
Kỹ sư bậc 6,5/8
4,045
295.596
311.154
Kỹ sư bậc 6,6/8
4,076
297.862
313.538
Kỹ sư bậc 6,7/8
4,107
300.127
315.923
Kỹ sư bậc 6,8/8
4,138
302.392
318.308
Kỹ sư bậc 6,9/8
4,169
304.658
320.692
Kỹ sư bậc 7,0/8
4,2
306.923
323.077
Kỹ sư bậc 7,1/8
4,231
309.188
325.462
Kỹ sư bậc 7,2/8
4,262
311.454
327.846
Kỹ sư bậc 7,3/8
4,293
313.719
330.231
Kỹ sư bậc 7,4/8
4,324
315.985
332.615
Kỹ sư bậc 7,5/8
4,355
318.250
335.000
Kỹ sư bậc 7,6/8
4,386
320.515
337.385
Kỹ sư bậc 7,7/8
4,417
322.781
339.769
Kỹ sư bậc 7,8/8
4,448
325.046
342.154
Kỹ sư bậc 7,9/8
4,479
327.312
344.538
Kỹ sư bậc 8,0/8
4,51
329.577
346.923
* Ghi chú:
- Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2
III. Nghệ nhân
Nghệ nhân bậc 1
6,25
456.731
480.769
Nghệ nhân bậc 2
6,73
491.808
517.692
Ghi chú:
- Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3
IV. Công nhân lái xe
IV.1. Nhóm I
Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm I
2,18
159.308
167.692
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm I
2,219
162.158
170.692
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm I
2,258
165.008
173.692
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm I
2,297
167.858
176.692
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm I
2,336
170.708
179.692
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm I
2,375
173.558
182.692
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm I
2,414
176.408
185.692
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm I
2,453
179.258
188.692
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm I
2,492
182.108
191.692
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm I
2,531
184.958
194.692
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm I
2,57
187.808
197.692
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm I
2,618
191.315
201.385
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm I
2,666
194.823
205.077
Cóng nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm I
2,714
198.331
208.769
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm I
2,762
201.838
212.462
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm I
2,81
205.346
216.154
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm I
2,858
208.854
219.846
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm I
2,906
212.362
223.538
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm I
2,95
215869,00
227231,00
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm I
3,00
219377,00
230923,00
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm I
3,05
222885,00
234615,00
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm I
3,11
226904,00
238846,00
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm I
3,16
230923,00
243077,00
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm I
3,22
234942,00
247308,00
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm I
3,27
238962,00
251538,00
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm I
3,33
242981,00
255769,00
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm I
3,38
247000,00
260000,00
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm I
3,44
251019,00
264231,00
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm I
3,49
255038,00
268462,00
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm I
3,55
259058,00
272692,00
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II
3,60
263077,00
276923,00
IV.2. Nhóm II



Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm II
2,51
183423,00
193077,00
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm II
2,55
186565,00
196385,00
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm II
2,60
189708,00
199692,00
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm II
2,64
192850,00
203000,00
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm II
2,68
195992,00
206308,00
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm II
2,73
199135,00
209615,00
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm II
2,77
202277,00
212923,00
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm II
2,81
205419,00
216231,00
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm II
2,85
208562,00
219538,00
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm II
2,90
211704,00
222846,00
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm II
2,94
214846,00
226154,00
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm II
2,99
218500,00
230000,00
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm II
3,04
222154,00
233846,00
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm II
3,09
225808,00
237692.00
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm II
3,14
229462,00
241538,00
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm II
3,19
233115,00
245385,00
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm II
3,24
236769,00
249231,00
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm II
3,29
240423,00
253077,00
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm II
3,34
244077,00
256923,00
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm II
3,39
247731,00
260769,00
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm II
3,44
251385,00
264615,00
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm II
3,50
255842,00
269308,00
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm II
3,56
260300,00
274000,00
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm II
3,62
264758,00
278692,00
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm II
3,68
269215,00
283385,00
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm II
3,75
273673,00
288077,00
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm II
3,81
278131,00
292769,00
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm II
3,87
282588,00
297462,00
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm II
3,93
287046,00
302154,00
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm II
3,99
291504,00
306846,00
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm II
4,05
295962,00
311538,00
IV.3. Nhóm III



Công nhân lái xe bậc 1/4 - Nhóm III
2,99
218500,00
230000,00
Công nhân lái xe bậc 1,1/4 - Nhóm III
3,04
222227,00
233923,00
Công nhân lái xe bậc 1,2/4 - Nhóm III
3,092
225.954
237.846
Công nhân lái xe bậc 1,3/4 - Nhóm III
3,143
229.681
241.769
Công nhân lái xe bậc 1,4/4 - Nhóm III
3,194
233.408
245.692
Công nhân lái xe bậc 1,5/4 - Nhóm III
3,245
237.135
249.615
Công nhân lái xe bậc 1,6/4 - Nhóm III
3,296
240.862
253.538
Công nhân lái xe bậc 1,7/4 - Nhóm III
3,347
244.588
257.462
Công nhân lái xe bậc 1,8/4 - Nhóm III
3,398
248.315
261.385
Công nhân lái xe bậc 1,9/4 - Nhóm III
3,449
252.042
265.308
Công nhân lái xe bậc 2/4 - Nhóm III
3,5
255.769
269.231
Công nhân lái xe bậc 2,1/4 - Nhóm III
3,561
260.227
273.923
Công nhân lái xe bậc 2,2/4 - Nhóm III
3,622
264.685
278.615
Công nhân lái xe bậc 2,3/4 - Nhóm III
3,683
269.142
283.308
Công nhân lái xe bậc 2,4/4 - Nhóm III
3,744
273.600
288.000
Công nhân lái xe bậc 2,5/4 - Nhóm III
3,805
278.058
292.692
Công nhân lái xe bậc 2,6/4 - Nhóm III
3,866
282.515
297.385
Công nhân lái xe bậc 2,7/4 - Nhóm III
3,927
286.973
302.077
Công nhân lái xe bậc 2,8/4 - Nhóm III
3,988
291.431
306.769
Công nhân lái xe bậc 2,9/4 - Nhóm III
4,049
295.888
311.462
Công nhân lái xe bậc 3/4 - Nhóm III
4,11
300.346
316.154
Công nhân lái xe bậc 3,1/4 - Nhóm III
4,181
305.535
321.615
Công nhân lái xe bậc 3,2/4 - Nhóm III
4,252
310.723
327.077
Công nhân lái xe bậc 3,3/4 - Nhóm III
4,323
315.912
332.538
Công nhân lái xe bậc 3,4/4 - Nhóm III
4,394
321.100
338.000
Công nhân lái xe bậc 3,5/4 - Nhóm III
4,465
326.288
343.462
Công nhân lái xe bậc 3,6/4 - Nhóm III
4,536
331.477
348.923
Công nhân lái xe bậc 3,7/4 - Nhóm III
4,607
336.665
354.385
Công nhân lái xe bậc 3,8/4 - Nhóm III
4,678
341.854
359.846
Công nhân lái xe bậc 3,9/4 - Nhóm III
4,749
347.042
365.308
Công nhân lái xe bậc 4/4 - Nhóm III
4,82
352.231
370.769
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; Xe hút mùn khoan; Ô tô bán tải; Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; Xe hút chân không dưới 10 tấn; Máy nén khí thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T dưới 2,5T; Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; Ô tô đầu kéo dưới 200CV; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; Xe bơm bê tông; Máy bơm nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
V.1. Thuyền trưởng, phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi & tàu đóng cọc
Thuyền trưởng; Nhóm I



Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm I
3,73
272.577
286.923
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm I
3,91
285.731
300.769
Thuyền trưởng; Nhóm II



Thuyền trưởng 1/2 - Nhóm II
4,14
302.538
318.462
Thuyền trưởng 2/2 - Nhóm II
4,36
318.615
335.385
Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm I



Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm I
3,17
231.654
243.846
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm I
3,3
241.154
253.846
Thuyền phó 1, máy 1; Nhóm II



Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 - Nhóm II
3,55
259.423
273.077
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 - Nhóm II
3,76
274.769
289.231
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm I



Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 - Nhóm I
2,66
194.385
204.615
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 - Nhóm I
2,81
205.346
216.154
Thuyền phó 2, máy 2; Nhóm II



Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2-Nhóm II
2,93
214.115
225.385
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2-Nhóm II
3,1
226.538
238.462
* Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; Cần trục nổi; Tàu đóng cọc.
V.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Thủy thủ



Thủy thủ bậc 1,0/4
1,93
141.038
148.462
Thủy thủ bậc 2,0/4
2,18
159.308
167.692
Thủy thủ bậc 3,0/4
2,51
183.423
193.077
Thủy thủ bậc 4,0/4
2,83
206.808
217.692
Thợ máy, thợ điện



Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4
2,05
149.808
157.692
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4
2,35
171.731
180.769
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4
2,66
194.385
204.615
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4
2,99
218.500
230.000
V.3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h



- bậc 1/2
3,91
285.731
300.769
- bậc 2/2
4,16
304.000
320.000
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
- bậc 1/2
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
4,68
342.000
360.000
Thuyền trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
4,88
356.615
375.385
- bậc 2/2
5,19
379.269
399.231
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
- bậc 1/2
3,5
255.769
269.231
- bậc 2/2
3,73
272.577
286.923
Máy trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
- bậc 1/2
4,16
304.000
320.000
- bậc 2/2
4,37
319.346
336.154
Máy trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
4,71
344.192
362.308
- bậc 2/2
5,07
370.500
390.000
Điện trưởng tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
4,16
304.000
320.000
- bậc 2/2
4,36
318.615
335.385
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h
- bậc 1/2
3,48
254.308
267.692
- bậc 2/2
3,71
271.115
285.385
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
- bậc 1/2
4,09
298.885
314.615
- bậc 2/2
4,3
314.231
330.769
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
4,92
359.538
378.462
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h
- bậc 1/2
3,17
231.654
243.846
- bậc 2/2
3,5
255.769
269.231
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
- bậc 1/2
3,73
272.577
286.923
- bậc 2/2
3,91
285.731
300.769
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 150m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
- bậc 1/2
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
4,68
342.000
360.000
V.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h
- bậc 1/2
5,19
379.269
399.231
- bậc 2/2
5,41
395.346
416.154
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên
- bậc 1/2
5,41
395.346
416.154
- bậc 2/2
5,75
420.192
442.308
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ hút bụng từ 300 m3/h đến 800m3/h
- bậc 1/2
4,92
359.538
378.462
- bậc 2/2
5,19
379.269
399.231
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
- bậc 1/2
5,19
379.269
399.231
- bậc 2/2
5,41
395.346
416.154
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h
- bậc 1/2
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
4,68
342.000
360.000
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
- bậc 1/2
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
4,92
359.538
378.462
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300 m3/h đến 800m3/h
- bậc 1/2
4,68
342.000
360.000
- bậc 2/2
4,92
359.538
378.462
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên
- bậc 1/2
4,92
359.538
378.462
- bậc 2/2
5,19
379.269
399.231
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300 m3/h đến 800m3/h
- bậc 1/2
4,16
304.000
320.000
- bậc 2/2
4,37
319.346
336.154
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên
- bậc 1/2
4,37
319.346
336.154
- bậc 2/2
4,68
342.000
360.000
VI. Thợ lặn
1. Thợ lặn



- bậc 1/4
2,99
218.500
230.000
- bậc 2/4
3,28
239.692
252.308
- bậc 3/4
3,72
271.846
286.154
- bậc 4/4
4,15
303.269
319.231
2. Thợ lặn cấp I
0


- bậc 1/2
4,67
341.269
359.231
- bậc 2/2
5,27
385.115
405.385
3. Thợ lặn cấp II



- Thợ lặn cấp II
5,75
420.192
442.308


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét